Kỳ thi olympic 24 – 3 lần thứ nhất môn thi: Địa lý 10 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi olympic 24 – 3 lần thứ nhất môn thi: Địa lý 10 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi olympic 24 – 3 lần thứ nhất môn thi: Địa lý 10 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI OLYMPIC 24 – 3 
LẦN THỨ NHẤT
Môn thi: ĐỊA LÝ 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (4 điểm)
1. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Vẽ hình thể hiện vị trí Trái Đất trên quỹ đạo vào ngày 22/6 và 22/12 để mô tả hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2. Trình bày giới hạn của sinh quyển. Con người có tác động như thế nào đối với sự phân bố và phát triển của sinh vật?
Câu II. (4 điểm)
1. Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý? Nêu biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. Cho một ví dụ cụ thể để chứng tỏ khi khí quyển thay đổi sẽ làm cho thủy quyển thay đổi, kéo theo thạch quyển thay đổi, mặt khác cũng làm cho sinh quyển thay đổi theo.
2. Nêu quy luật hoạt động của các dòng biển trong các đại dương. Vai trò của dòng biển trên thế giới.
Câu III. (4 điểm)
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió đất, gió biển.
2. Dựa vào hình vẽ: Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. 
(Nhiệt lượng nhận được biểu hiện bằng độ dày của lớp được đốt nóng)
Lớp được đốt nóng
Lớp được đốt nóng
Hãy phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi, độ dốc địa hình, góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được. Trình bày hiện tượng fơn (gió fơn).
Câu IV. (3 điểm)
1. Thế nào là tỷ suất sinh thô, tỷ suất tử thô? So sánh sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Giai đoạn
1921-1936
1936-1954
1954-1960
1960-1976
1976-1999
1999-2005
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (%)
1,31
1,55
3,93
3,05
1,98
1,32
 Nhận xét về tỷ lệ gia tăng dân số nước ta. Giải thích về tỷ lệ gia tăng dân số nước ta ở các giai đoạn: trước năm 1954, 1954-1976 và từ năm 1976 đến 2005.
 Câu V. (5 điểm)
1. Trình bày vai trò của nông nghiệp. Tại sao ở các nước đang phát triển, việc đưa chăn nuôi lên thành ngành chính của sản xuất nông nghiệp là phương châm đúng?
2. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn.km)
Đường sắt
8385
2725,4
Đường ô tô
175856,2
9402,8
Đường biển
21811,6
43512,6
Các phương tiện vận tải khác
55348,3
5351,2
Tổng số
261401,1
60992,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và cơ cấu khối lượng 
 luân chuyển hàng hóa của một số phương tiện vận tải nước ta, năm 2003. 
b. Nhận xét và giải thích.
---------------Hết--------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDEDIA_OLYMPIC_10.doc