Kỳ thi học kỳ II năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 9 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 925Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi học kỳ II năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 9 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi học kỳ II năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 9 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIỆT HÙNG
KỲ THI HỌC KỲ II NĂM 2015-2016
Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
PHẦN I :TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây; ( 3đ )
Câu 1: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. 
Nối hai cực của nam châm với hai đầu của cuộn dây dẫn.
Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín nhiều.
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín giữ nguyên không thay đổi.
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
Từ trường trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạch không biến thiên.
Câu 3. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính:
Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm. 
Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
Cuộn dây dẫn và nam châm. 
Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 4: Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh như thế nào?
 a. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật 	b. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật 
 c. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
Câu 5: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Mắt người ấy có tật gì không?
 a. Không mắc tật gì. b. Mắc tật cận thị.
 c. Mắc tật lão thị. d. Cả 3 câu đều sai.
Câu 6. Hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách được gọi là:
 a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. b. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 c. Hiện tượng ảo giác. d. Cả a và c đúng. 
Câu 7. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí thì:
 a. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới . b. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
 c. Góc khúc xạ bằng góc tới. d. Cả a và c đúng.
Câu 8. Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì:
Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. b. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới .
c. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. d. Góc khúc xạ thay đổi thì góc tới vẫn không thay đổi. 
Câu 9. Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường nước khi góc tới bằng 00 thì : 
 a. Góc khúc xạ bằng 450. b. Góc khúc xạ bằng 200. c. Góc khúc xạ bằng 00. d. Góc khúc xạ bằng 900. 
Câu 10. Thấu kính phân kì thường dùng có:
 a. Phần giữa dày hơn phần rìa. b. Phần giữa mỏng hơn phần rìa. 
 c. Phần giữa và phần rìa bằng nhau. d. Câu a và c. 
Câu11. Một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ sẽ:
 a.Tạo chùm tia ló song song. b. Tạo chùm tia ló hội tụ. 
 c. Tạo chùm tia ló phân kì. d. Không tạo ra chùm tia ló nào.
Câu 12. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló 
 a. Truyền thẳng theo phương của tia tới. 	 b. Song song với trục chính.
 c. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.	 d. Đi qua tiêu điểm.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của vật sáng AB:( 3 đ )
Bằng cách vẽ ảnh, hãy xác định thấu kính là thấu kính gì? Hãy xác định quang tâm O và tiêu điềm F và F’ của thấu kính trên.(không cần nêu cách vẽ)
A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
B
B’
A’
A
Câu 2: Một máy biến thế dùng trong gia đình cần phải hạ thế từ 220V xuống 12V và 3V. Biết Cuộn sơ cấp có 7500 vòng. Tính số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng. (2 đ) 
Câu 3: So sánh mắt và máy ảnh? (1đ)
Câu 4: Nêu điều kiện xuất niện dòng điện cảm ứng? (1đ)
Đáp án :
I. Phần I : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây: ( 3đ )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
d
c
c
b
a
b
b
b
c
b
b
a
PHẦN II:
Câu 1: a) Thấu kính là thấu kính hội tụ vì A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật. (1đ)
 B’
 I 
 ( 1 điểm ) B 
 0 F’
 A’ F A
 b) Theo hình vẽ ta thấy A’B’ là ảnh ảo vì nó cùng chiều với vật.(1đ)
 Câu 2: 
 Tóm tắt: Giải:
U1 =220V - Số vòng của cuộn thứ cấp khi hiệu điện thế 12 vôn là:
U2 = 12V Ta có: => n2 = = = 409 vòng.( 1đ )
U2’ = 3V - vòng của cu n thứ cấp khi hiệu điện thế 3 vôn là:
n1 = 7500 vòng. Ta có: => = = = 102 vòng. (1đ)
n2 = ? vòng. Đáp số : n2 = 409 vòng
n2’ = ? vòng. n2’ = 102 vòng
Câu 3: Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự, thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới. (1đ)
Câu 4: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng. (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề 1 lý 9.doc