Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC 2015- 2016
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 60 phút làm bài)
	Câu 1 (1 điểm): Là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy ở trường tiểu học, Anh (Chị) hiểu thế nào là một giờ học tốt?
	Câu 2 (0.5 điểm): Chỉ ra ba bộ phận của các tiếng sau: nghiền, tuýp, oa, nhỏ, dạt
(theo mô hình) 
Tiếng
Phụ âm đầu
Vần
Thanh
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
	Câu 3 (0.5 điểm): Đoạn văn sau chưa dùng dấu chấm, dấu phẩy, đồng chí hãy viết lại cho đúng chính tả sau khi đã thêm các dấu chấm, dấu phẩy.
	Con cò bay là là rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất dễ dãi tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa nó thong thả đi trên doi đất.
	Câu 4 (0.5 điểm): Hãy xếp những từ phức được gạch chân dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.
	Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
 	 Theo Hoàng Lê
	Câu 5 (0.5 điểm): Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
 Theo Việt Tâm
 	Câu 6 (1 điểm): Hãy viết một đoạn văn (dài khoảng 10 đến 12 câu) kể lại một hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh mà anh (chị) yêu thích. 
KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 
( Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
 HƯỚNG DẪN CHUNG
 - Giám khảo vận dụng Hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
 - Giám khảo cần đánh giá bài làm của thí sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm nhằm đánh giá bài làm của thí sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng.
 - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý chính và các thang điểm cơ bản, trên cơ sở đó, giám khảo có thể thống nhất để định ra các ý chi tiết và các thang điểm cụ thể hơn.
 - Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý, có sức thuyết phục giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để đánh giá, cho điểm một cách chính xác, khoa học, khách quan.
	Phần 2: Kiến thức
	Câu 1 (1.0 điểm)
	Đáp án:
	Một giờ học tốt là một giờ học phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của cả người dạy và người học nhằm nâng cao tri thức, bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn, bồi dưỡng phương pháp tự học, tác động tích cực đến tư tưởng, tình cảm, đem lại hứng thú học tập cho người học. Về bản chất, đó là giờ học có sự kết hợp giữa học tập cá thể (hình thức học cá nhân) với học tập hợp tác (hinh thức học nhóm, lớp); chú trọng kết hợp học với hành, nâng cao tri thức với rèn luyện các kỹ năng, gắn với thực tiễn cuộc sống; phát huy thế mạnh của các PPDH tiên tiến, hiện đại; các phương tiện, thiết bị dạy học và những ứng dụng công nghệ thông tin...; chú trọng cả hoạt động đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh.
	Lưu ý: Căn cứ vào ý diễn đạt của thí sinh để cho điểm, không yêu cầu thí sinh phải diễn đạt như đáp án mà chỉ yêu cầu đúng ý.
Câu 2(0.5 điểm): Chỉ ra ba bộ phận của các tiếng sau: nghiền, tuýp, ua, nhỏ, dạt (theo mô hình)
Đáp án: 
Tiếng
Phụ âm đầu
Vần
Thanh
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghiền
Ngh
iê
N
huyền
tuýt
T
u
y
P
sắc
oa
o
a
ngang
nhỏ
Nh
o
hỏi
dạt
D
a
T
nặng
Câu 3: 0.5 điểm
Đáp án:
	Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
	Đúng mỗi dấu câu cho 0,1 điểm.
Câu 4: 0.5 điểm
Đáp án: Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
 Từ láy: nô nức
 Xếp đúng 1 từ cho 0.1 điểm.
 Câu 5: 0,5 điểm
Đáp án: Xác định đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ như sau: 
Hoa/ yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ
 CN VN
Câu 6 ( 1 điểm) : Đáp án: Cần bảo đảm những yêu cầu sau:
a. Về kiến thức: 
- Xác định được đối tượng cần kể: Một hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh.
- Hoạt động phải có chi tiết nổi bật, đặc sắc, gây được sự yêu thích.
- Xác định được trình tự kể hợp lý, biết lựa chọn từ ngữ phù hợp và sử dụng các biện pháp nghệ thuật một cách hợp lý khi kể.
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của người viết đối với đối tượng được kể
 b. Về kỹ năng: 
 - Viết được đoạn văn kể chuyện với bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, độ dài tối thiểu 10 câu.
 - Không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 2. Biểu điểm: 
 - Bảo đảm các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng => 1.0 điểm
 - Bảo đảm các yêu cầu về kiến thức nhưng còn có một số hạn chế về kỹ năng => 0.8 điểm.
 - Bài viết nội dung còn đơn giản, còn mắc lỗi về kỹ năng làm bài => 0.6 điểm. 
 - Bài viết còn sơ sài => 0.5 điểm. 
 Các mức điểm khác giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để xác định một cách phù hợp.
Lưu ý: - Nếu thí sinh viết thành bài văn mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng thì cho không quá 1/2 số điểm của câu.
	Thiếu một câu trừ 0.05 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_GVDG.doc