Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố dự thi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Địa lí - Lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 994Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố dự thi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Địa lí - Lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố dự thi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Địa lí - Lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9
Đề chính thức
NĂM HỌC: 2014 – 2015 
 Môn: Địa Lí - Lớp 9
Đề thi gồm có: 01 trang
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 06 tháng 01 năm 2015
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm) 
 Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Bài 2 (2,5 điểm)
 Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? 
Bài 3 (2,5 điểm) 
 a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? 
 b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ?
Bài 4 (3,0 điểm)
 a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ?
 b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa ?
Bài 5 (4,0 điểm)
 a. Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ?
 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
 b. Kể tên một số huyện trồng nhiều cây ngô ở tỉnh Thanh Hóa.
Bài 6 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm
1995
2000
2003
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7324
8399
8367
8383
8270
Sản lượng (nghìn tấn)
26143
34539
37707
39622
39977
Trong đó: lúa
24964
32530
 34569
 35833
35868
 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.
b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
 ( Hết )
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.
Họ và tên thí sinh ............................................... Số báo danh ........... Phòng thi....
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9
NĂM HỌC: 2014 – 2015 
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Địa Lí - Lớp 9 
BÀI
Nội dung
Điểm
1 
(2,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? 
 * Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm
 - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.
* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người
 + Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa. 
 + Sản xuất theo thời vụ. 
 + Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe con người.
1,0
1,0
2
 (2,5 điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? 
Giải thích
- Tính chất nhiệt đới 
Vị trí địa lí của nước ta: điểm cực Bắc gần chí tuyến Bắc (23023’B), điểm cực Nam nằm cách Xích đạo không xa (8034’B). Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn.
- Tính chất ẩm 
Nước ta nằm kề Biển Đông, đường bờ biển kéo dài, Biển Đông đã làm biến tính các khối khí thổi vào đất liền: tăng nhiệt ẩm cho khối khí từ phương bắc xuống, làm dịu mát các khối khí nóng từ phương nam lên. 
Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam thấp dần ra biển đã tạo thuận lợi cho các luồng gió hướng đông nam từ biển thâm nhập sâu vào trong đất liền. 
Gió mùa kết hợp với tác động của Biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm cao. 
- Tính chất gió mùa 
Nước ta nằm ở rìa đông của lục địa Á - Âu, trung tâm của khu vực gió mùa châu Á, nơi giao lưu của các khối khí hoạt động theo mùa. 
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? 
- Đối với sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới)
- Đối với các ngành kinh tế khác: giao thông, du lịch, công nghiệp, vv...
0,75
0,75
0,5
0,5
3
(2,5 điểm)
* Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? 
- Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng
 +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c )
 Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c )
 + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c ),
 Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng ) 
 + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) 
- Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) 
- Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động
 + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn .
 + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động
* Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ? 
+ Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c )
+ Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c )
+ Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c )
- Giải pháp ở địa phương
 + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ...
 + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “ Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “ Gái hay trai chỉ 2 là đủ “
0,75
0,25
0,5
0,5
0,5
4 
(3,0 điểm)
 * Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ?
- Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
- Vai trò : Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . 
- Tình hình sản xuất và phân bố
+ Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... 
+ Diện tích dao động (d/c ), sản lượng tăng (d/c ), năng suất tăng (d/c ) 
+ Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c ), 
 + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa ?
- Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
+ Cơ cấu CN theo ngành : Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính ( d/c ) 
Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành ( d/c ) 
* Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa 
- CN Vật liệu xây dựng
- CN thủy, hải sản
- CN Chế biến lương thực, thực phẩm
- CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv...
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
5
(4,0 điểm)
 Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ?
* Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước 
- Địa hình là các cao nguyên xếp tầng rộng lớn thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh cây cà phê quy mô lớn . 
- Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao thích hợp với nhiều giống cà phê.
Mùa mưa cung cấp nguồn nước tưới lớn, mùa khô kéo dài tạo điều kiện cho việc phơi, sấy và bảo quản sản phẩm.
- Nguồn nước mặt, nước ngầm phong phú cung cấp nước tưới cho cà phê.
- Đất badan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, diện tích lớn 1,36 triệu ha thích hợp trồng cà phê.
* Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ?
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng, hiện tượng chặt phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường
Một số thiên tai như sạt lở đất, sâu bệnh, dịch bệnh ... 
* Nêu những khó khăn về KT-XH
* Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
- Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Một số huyện trồng nhiều cây ngô ở tỉnh ta:
Cây ngô được trồng nhiều ở các huyện Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Hoằng Hoá, Thọ Xuân, Yên Định, vv, ...
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
6 (6,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ 
- Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:
Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta
(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối, mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm).
b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
 Nhận xét:
 + Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn).
 + Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục.
 + Sản lượng và cơ cấu lúa
 - Giải thích: 
 + Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng. 
 + Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa).
c. Giải thích về cây lúa
2,0
3,0đ
1,0đ
Tổng điểm bài thi: Bài 1+2+3+4+5+6= 20,00
20,00

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Thi_hoc_sinh_gioi.doc