Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1067Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (3,5 điểm). 
a) Trình bày nguyên nhân thay đổi của khí áp. Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất và giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
b) Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Con người có tác động như thế nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Tại sao phải quan tâm đến cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu giới tính?
b) Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Tại sao các khu vực Tây Âu, Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao?
Câu 3 (2,0 điểm).
a)Phân tích vai trò của dân cư – lao động, thị trường và tiến bộ khoa học – kĩ thuật tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
b) Trong ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến các hình thức chăn nuôi?
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 
1950 – 2005 (Đơn vị: ‰)
 Giai đoạn
Nhóm nước
1950 - 1955
1975 - 1980
1985 - 1990
1995 - 2000
2004 - 2005
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
23
42
17
36
15
31
12
26
11
24
a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất sinh thô giữa hai nhóm nước qua các giai đoạn.
b) Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động tỉ suất sinh thô của hai nhóm nước.
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .......; Số báo danh: .
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Câu
Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1
3,5 
a
Trình bày nguyên nhân thay đổi của khí áp. Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất và giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
1,5
* Nguyên nhân thay đổi của khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.
0,25
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì khí áp giảm và ngược lại)
0,25
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa nhiều hơi nước khí áp cũng giảm vì cùng khí áp và nhiệt độ như nhau, thì một lít hơi nước nhẹ hơn một lít không khí khô.
0,25
* Kể tên: Có 7 đai khí áp trên Trái Đất bao gồm 1 đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới và 2 đai áp cao cận cực.
0,5
* Trên thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
0,25
b
Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Con người có tác động như thế nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
2,0
* Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
- SV tác động đến đất:
+SV đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất
0,25
+Thực vật cung cấp chất hữu cơ, rễ TV bám vào các khe nứt củ đá làm phá huỷ đá.
0,25
+ Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
0,25
+ Động vật sống trong đất góp phần làm biến đổi tính chất đất
0,25
- Đất tác động đến sinh vật:
Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật (ví dụ)
0,5
* Tác động của con người đến sinh vật: làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
 - Mở rộng phạm vi phân bố của SV: đưa các cây trồng, vật nuôi từ châu lục này sang châu lục khác, trồng rừng...
0,25
- Thu hẹp phạm vi phân bố của SV: phá rừng, làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật...
0,25
2
2,0
a 
Tại sao phải quan tâm đến cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu giới tính?
0,75
Phải quan tâm vì:
- Hai loại cơ cấu dân số này có ý nghĩa lớn
+ Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
0,25
+ Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động một quốc gia.
0,25
- Hai loại cơ cấu dân số này biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực (diến giải) nên phải quan tâm để có sự điều chỉnh thích hợp 
0,25
b
Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Tại sao các khu vực Tây Âu, Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao?
1,25
* Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá
- Ảnh hưởng tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động; thay đổi sự phân bố dân cư, lao động; thay đổi các quá trình sinh, tư và hôn nhân ở các đô thị...
0,5
- Ảnh hưởng tiêu cực: nông thôn mất đi 1 phần lớn nhân lực. Ở thành phố, tỉ lệ thất nghiệp tăng, điều kiện sinh hoạt thiếu thốn, cơ sở hạ tầng không đáp ứng đủ, môi trường ô nhiễm nghiêm trọng...
0,5
* Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Tây Âu và Bắc Mĩ cao do tập trung nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển, trình độ công nghiệp hoá cao...
0,25
3
2,0 
a
b
Phân tích vai trò của dân cư – lao động, thị trường và tiến bộ khoa học – kĩ thuật tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
1,5
* Vai trò của dân cư – lao động 
- Lực lượng sản xuất trực tiếp (ví dụ)
0,25
- Nguồn tiêu thụ nông sản (ví dụ)
0,25
* Vai trò của thị trường: ảnh hưởng lớn đến giá cả, có tác dụng điều tiết đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp (ví dụ)
0,5
* Vai trò tiến bộ khoa học –kĩ thuật
- Thể hiện ở các biện pháp cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, cách mạng xanh và công nghệ sinh học...
0,25
- Hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, nâng cao năng suất và sản lượng nông nghiệp.
0,25
Trong ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến các hình thức chăn nuôi?
0,5
- Cơ sở thức ăn khác nhau qui định hình thức chăn nuôi khác nhau, sự thay đổi nguồn thức ăn dẫn tới sự thay đổi của các hình thức chăn nuôi
0,25
- Cụ thể: thức ăn tự nhiên --> chăn thả, thức ăn do con người trồng --> chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn CN--> chăn nuôi CN.
0,25
4
2,5 
a
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất sinh thô giữa hai nhóm nước qua các giai đoạn.
1,5
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép đôi (1 cột cho các nước phát triển, cột còn lại cho các nước đang phát triển theo từng giai đoạn). Nếu thí sinh xẽ biểu đồ khác không cho điểm.
Yêu cầu đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu lên đầu các cột; vẽ chính xác, sạch đẹp...(Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,25 đ).
b
Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
1,0
* Nhận xét: Tỉ suất sinh thô có sự biến động theo thời gian và khác nhau giữa 2 nhóm nước thời kì 1950 -2005:
- Tỉ suất sinh thô của cả 2 nhóm nước đều có xu hướng giảm mạnh nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn (dẫn chứng).
- Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển, khoảng cách giữa 2 nhóm nước có xu hướng thu hẹp nhưng còn lớn (dẫn chứng)
0,25
0,25
* Giải thích:
Tỉ suất sinh thô có biến động theo thời gian và khác nhau giữa các nhóm nước do chịu tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên – sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân số của từng nước.
0,5
----------Hết----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG.doc