Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 757Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí (dành cho học sinh thpt chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 
(Dành cho học sinh THPT Chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (2,0 điểm).
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Giải thích nguyên nhân chủ yếu gây mưa ở nước ta?
Câu 2 (1,5 điểm).
	Quần cư là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
Câu 3 (2,5 điểm).
	1. Tại sao ngành thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển? Trình bày tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới.
	2. Vì sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung theo từng vùng? Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho ví dụ ở nước ta.
Câu 4 (1,5 điểm).
	“Nhiệt độ nước ta cao và có sự phân hoá”.
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên và giải thích nguyên nhân tạo nên đặc điểm đó.
Câu 5 (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu:
Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 - 2005

Năm
Diện tích rừng
(triệu ha)
Độ che phủ rừng (%)
Tổng diện tích 
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
1995
9,3
8,3
1,0
28,9
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2005.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự biến động diện tích rừng ở nước ta.
----------Hết----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: .
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 04 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT Chuyên)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Giải thích nguyên nhân chủ yếu gây mưa ở nước ta?
2,0
a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
1,25
- Khí áp:
 + Khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất.
 + Khu khí áp cao không khí ẩm không bốc lên được, lại có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.
0,25
- Frông:
 Sự xáo trộn giữa khối không khí nóng và lạnh dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Vùng có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều.
0,25
- Gió:
 + Những vùng sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa ít.
 + Miền có gió mậu dịch mưa ít vì đây chủ yếu là gió khô, miền có gió mùa có mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào.
0,25
- Dòng biển:
 Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít.
0,25
- Địa hình:
 + Cùng sườn núi, càng lên cao càng mưa nhiều, nhưng đến một độ cao nào đó độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa.
 + Cùng một dãy núi sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít.
0,25
b) Giải thích nguyên nhân chủ yếu gây mưa ở nước ta:
0,75
- Mưa do địa hình: 
+ Cùng một dãy núi càng lên cao lượng mưa tăng, tới một độ cao nhất định độ ẩm không khí giảm sẽ không có mưa.
+ Vùng đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít, hướng địa hình song song với hướng gió lượng mưa thấp.
0,25
- Mưa do hoàn lưu:
+ Do nằm trong khu vực Đông Nam Á gió mùa nên nước ta có sự hoạt động điển hình của gió mùa. Gió mùa Tây Nam là nguyên nhân gây mưa chính cho Nam Bộ và Tây Nguyên, gió mùa Đông Bắc đi qua biển gây mưa đáng kể cho các địa phương vùng ven biển Trung Trung Bộ.
0,25
+ Do giông, bão, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới, gây mưa lớn ở nhiều nơi, nhất là Duyên hải miền Trung.
0,25
Câu 2
(1,5
điểm)
Quần cư là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
1,5
a) Quần cư:
Là hình thức thể hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái Đất, bao gồm mạng lưới các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
0,5
b) Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
Loại hình
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Đặc điểm
- Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian.
- Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
- Phát triển từ các điểm dân cư nông thôn.
- Tập trung dân cư với mật độ cao.
- Hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu.
Chức năng
- Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng).
- Phi nông nghiệp (tiểu, thủ công nghiệp).
- Hỗn hợp (nông nghiệp + tiểu, thủ công nghiệp).
- Công nghiệp.
- Du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông.
- Trung tâm kinh tế, hành chính – chính trị, văn hóa, thương mại – dịch vụ.
0,5
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
1. Tại sao ngành thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển? Trình bày tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới.
1,75
a) Ngành thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển vì:
- Nó là ngành cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người nhất là các nguyên tố vi lượng rất dễ hấp thụ, có lợi cho sức khoẻ.
0,25
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
0,25
- Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
0,25
- Giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người dân nhất là các nước đang phát triển.
0,25
b) Trình bày tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới.
- Nuôi trồng thuỷ sản đang ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của thế giới trong vòng 10 năm gần đây tăng 3 lần, đạt 35 triệu tấn.
0,25
- Nhiều loài có giá trị kinh tế, thực phẩm cao cấp và đặc sản như: tôm, cua, cá, đồi mồi, ngọc trai,
0,25
- Các nước có ngành nuôi trồng phát triển là Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì,
0,25
2. Vì sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung theo từng vùng? Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho ví dụ ở nước ta.
0,75
a) Cây công nghiệp thuờng được trồng tập trung do:
- Sản phẩm dùng chủ yếu làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
0,25
- Phần lớn cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ẩm, đòi hỏi đất thích hợp với biên độ sinh thái hẹp, cần nhiều lao động, vốn đầu tư khá lớn, lâu thu hồi vốn nên thường được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất để tạo nên các vùng chuyên canh qui mô lớn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 
0,25
b) Ví dụ:
 Ở nước ta cây công nghiệp được trồng tập trung ở 3 vùng chuyên canh: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ (d/c) 
0,25
Câu 4 (1,5 điểm)
“Nhiệt độ nước ta cao và có sự phân hoá”.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên và giải thích nguyên nhân tạo nên đặc điểm đó.
1,5
- Nhiệt độ nước ta mang tính nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm hầu hết trên 20oC (trừ vùng núi cao), số giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ/năm.
0,25
Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn và mọi nơi đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh.
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hoá:
+ Phân hoá bắc – nam: miền Nam có nền nhiệt cao hơn miền Bắc (miền Nam trên 24oC còn miền Bắc trên 20oC) do miền Nam nằm gần Xích Đạo hơn miền Bắc nên nhận được lượng nhiệt lớn hơn.
0,25
+ Phân hoá theo mùa: đặc biệt ở miền Bắc, nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn nhiều tháng VII (tháng I khoảng từ 14 - 18oC, tháng VII từ 24 - 28oC, thậm trí trên 28oC) do tháng I miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (mùa đông) còn tháng VII là mùa hè.
0,25
+ Phân hoá theo độ cao: Một số khu vực có nền nhiệt thấp hơn hẳn những vùng xung quanh như vùng núi Hoàng Liên Sơn, khối núi Kon Tum, cực Nam Trung Bộ,... do độ cao địa hình.
0,25
+ Phân hoá đông - tây: thể hiện rõ ở tháng VII, phía Đông trên 28oC, phía Tây thấp hơn (khoảng 24 - 28oC) do dãy núi Trường Sơn chắn gió mùa Tây Nam (Phía Đông hiệu ứng fơn)
0,25
Câu 5 (2,5 điểm)
1. Vẽ biểu đồ: 
1,5
Biểu đồ kết hợp: cột chồng và đường biểu diễn.
 Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
Yêu cầu: vẽ chính xác, khoa học, sạch đẹp; ghi đầy đủ: tên biểu đồ, ký hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm.
 Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
1,5
2. Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích rừng ở nước ta:
1,0
Nhìn chung diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta biến động qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1943 – 1983: Diện tích rừng và độ che phủ rừng bị suy giảm nghiêm trọng (dẫn chứng).
 Nguyên nhân: do chiến tranh, chặt phá rừng trái phép, cháy rừng,
0,25
- Giai đoạn 1983 – 2005: Diện tích rừng và độ che phủ rừng tăng lên (dẫn chứng). 
 Nguyên nhân do: Công tác trồng, bảo vệ rừng, được đẩy mạnh.
0,25
- Diện tích rừng trồng tăng liên tục (dẫn chứng).
 Nguyên nhân là do nước ta đẩy mạnh việc trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
0,25
- Diện tích rừng tự nhiên luôn lớn hơn diện tích rừng trồng (dẫn chứng).
 Nguyên nhân là do việc trồng rừng mới được chú trọng trong thời gian gần đây. 
0,25
----------Hết----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG.doc