Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Địa lí lớp: 8 hệ: thcs thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Địa lí lớp: 8 hệ: thcs thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Địa lí lớp: 8 hệ: thcs thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
TRƯỜNG THCS 
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
Ngày kiểm tra: . tháng 4 năm 2016
Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Đề:
Câu 1: ( 2đ )
 Nêu đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta ?
 Câu 2: ( 3đ )
 Trình bày về diện tích, giới hạn của vùng biển Việt Nam ? Tại sao phải cần bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng biển nước ta ?
Câu 3: ( 2đ )
 Tại sao nói địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người?
 Câu 4: (3đ )
 Cho bảng số liệu sau:
Loại đất
Đất feralit đồi
núi thấp
Đất mùn núi cao
Đất phù sa
% so với diện 
tích đất tự 
nhiên
65% diện tích 
đất tự nhiên
11% diện tích 
đất tự nhiên
24% diện tích 
đất tự nhiên
 a/ Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta 
 b/ Nhận xét biểu đồ?
 --------------------HẾT--------------------
TRƯỜNG THCS 
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
(Hướng dẫn chấm có 2 trang)
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
	ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: 
Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý:
 *Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên:
 - Vị trí nội chí tuyến
 - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển.
 - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
 *Ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên nước ta :
 Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của thiên nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa, tính chất ven biển, tính chất đa dạng, phức tạp.
 Ví dụ: do vị trí nội chí tuyến nên nước ta có khí hậu nhiệt đới, do ở vị trí tiếp xúc của các luổng sinh vật nên nước ta có nhiều sinh vật...
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5 
0,5 
Câu 2: 
Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
 * Diện tích, giới hạn của vùng biển Việt Nam :
 - Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
- Nằm từ xích đạo đến chí tuyến; phía Bắc thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp. Có 9 quốc gia nằm ven bờ biển Đông: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Diện tích: 3.447.000Km2
- Có 2 vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan, độ sâu trung bình dưới 100m.
 * Cần bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng biển nước ta vì: 
 - Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp có giá trị to lớn về nhiều mặt. Môi trường biển còn khá trong lành.
Tuy nhiên việc khai thác tài nguyên biển đòi hỏi nhiều công sức và trí tuệ. Đồng thời biển nước ta cũng có nhiều thiên tai dữ dội như bão.
Ngoài ra hiện nay nguồn lợi hải sản của biển đang có chiều hướng giảm sút, do bị ô nhiểm chất thải dầu khí...
Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3: 
Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
Vì:
- Địa hình luôn biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm
- Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ.
- Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực xói mòn.
- Đá vôi hoà tan tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt đới độc đáo với nhiều hang động rộng lớn, kì vĩ...
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều như : các công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, hồ... 
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,5
0,25
0,25 
0,5 
0,5 
 Câu 4: 
Mức đầy đủ: Vẽ được biểu đồ:
 a/ vẽ biểu đồ:
 Đất phe-ra-lít đồi núi
 Đất mùn núi cao
 Đất phù sa
b/Nhận xét:
+ Đất phe-ra-lít đồi núi chiếm diện tích lớn nhất
+ Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất
 - Mức không đầy đủ: Nhận xét chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm
 - Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
1 
1
0,5
0,5 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HK_II.doc