KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian: 45 phút; ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Từ ngữ nào không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm từ ngữ sau đây : a. Hoa huệ. b. Hoa cúc. c. Hoa hồng. d. Hoa tai. Câu 2: Trong câu thơ sau, tác giả dùng cách nào để chuyển trường từ vựng ? Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. (Võ Văn Trực, Vời vợi Ba Vì) a. Ẩn dụ. b. Nhân hóa. c. Hoán dụ. d. So sánh. Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ tượng hình ? a. Mệt mỏi. b. khấp khểnh. c. Bập bùng. d. Khúc khuỷu. Câu 4: Dọn chén ăn cơm. Trong câu trên từ nào là từ ngữ địa phương ? a. Dọn. b. Chén. c. Ăn. d. cơm. Câu 5: Thán từ gồm mấy loại chính ? a. Hai loại. b. Ba loại. c. Bốn loại. d. Năm loại. Câu 6: Tình thái từ được thêm vào câu sau để cấu tạo thành kiểu câu nào ? Con nín đi ! a. Nghi vấn. b. Cảm thán. c. Cầu khiến. d. Biểu thị sắc thái tình cảm. Câu 7: Nói quá là biện pháp tu từ nhằm : a. Giao tiếp có hiệu quả. c. Thể hiện đùa cợt mua vui. c. Diễn đạt tế nhị. d. Phóng đại,qui mô, tính chất sự vật. Câu 8: Dấu ngoặc đơn trong câu sau đây dùng để làm gì ? Lý Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường. a. Thuyết minh. b. Giải thích. c. Bổ sung. d. Đối thoại. II. Tự luận (8 điểm) Câu 1: Tìm một từ ngữ của tầng lớp học sinh và giải thích từ ngữ đó? (1,5 điểm) Câu 2: Câu ghép là gì ? Hãy nêu cách nối các vế câu trong câu ghép. (3 điểm) Câu 3: Đặt một câu ghép với quan hệ từ : Nếu thì (1,5 điểm) Câu 4: Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tùy thuộc vào tình huống giao tiếp.Trong trường hợp nào thì không nên dùng cách nói giảm nói tránh ? (2 điểm) ----------HẾT------
Tài liệu đính kèm: