Kiểm tra một tiết Sinh học 11 – Học Kì 2

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra một tiết Sinh học 11 – Học Kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra một tiết Sinh học 11 – Học Kì 2
MA TRẬN KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ 2 NH 2015 – 2016
MÔN: SINH 11
 Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng câu/ Tổng điểm
Trao đổi chất và năng lượng ở động vật
1 câu
1 câu
2 câu
2 đ
1 đ
3 đ
Cảm ứng ở thực vật
 1 câu
1 câu
1 câu
3 câu
1 đ
1 đ
1 đ
3 đ
Cảm ứng ở động vật
1 câu
1 câu
1 câu
3 câu
2đ
1 đ
1 đ
4 đ
Tổng cộng:
3 câu
5 điểm
3 câu
3 điểm
2 câu
2 điểm
8 câu
10 điểm

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SINH HỌC 11 – HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ 1
Câu 1 (2 điểm): Nêu sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch. Cho biết trị số huyết áp ở người bị huyết áp cao.
Câu 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
- Nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra (1).. làm tăng quá trình chuyển đường glucôzơ thành (2) dự trữ trong gan.
- Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở giới động vật là từ không có (3) đến (4). hệ tuần hoàn.
Câu 3 (1 điểm): Nêu vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.
Câu 4 (1 điểm): Gọi tên của các hình thức cảm ứng sau ở thực vật
Hình thức cảm ứng
Tên của hình thức cảm ứng (tên các loại hướng động hoặc ứng động)
a. Thực vật phản ứng lại có hướng xác định theo tác nhân trọng lực
b. Vận động sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn kích thích
c. Khi bị va chạm cơ học thì lá cây trinh nữ cụp lại
d. Rễ hướng về nguồn nước
Câu 5 (1 điểm): Hãy cho biết các ứng dụng dưới đây dựa vào hình thức cảm ứng nào ở thực vật:
a. Bón phân nông cho cây có rễ chùm, bón phân sâu cho cây có rễ cọc
b. Đồng hồ hoa ở công viên
Câu 6 (2 điểm): Ở động vật có tổ chức thần kinh, cung phản xạ gồm những bộ phận nào?
Câu 7 (1 điểm): Phân biệt phản xạ và cảm ứng.
Câu 8 (1 điểm): Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân (biết chiều cao của người đó là 160cm, tốc độ lan truyền là 100m/ giây)

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SINH HỌC 11 – HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ 2
Câu 1 (2 điểm): Nêu sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch. Cho biết trị số huyết áp ở người bị huyết áp thấp.
Câu 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
- Nồng độ glucôzơ trong máu giảm : Tuyến tuỵ tiết ra (1).. tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành (2) đưa vào máu.
- Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở giới động vật là từ (3).. đến (4).., từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép.
Câu 3 (1 điểm): Nêu vai trò của hướng động trong đời sống thực vật.
Câu 4 (1 điểm): Gọi tên của các hình thức cảm ứng sau ở thực vật
Hình thức cảm ứng
Tên của hình thức cảm ứng (tên các loại hướng động hoặc ứng động)
a. Thực vật phản ứng lại có hướng xác định theo tác nhân cọc leo
b. Vận động sinh trưởng của thực vật tránh xa nguồn kích thích
c. Lá me, lá phượng sáng xòe ra, tối cụp lại
d. Rễ hướng về nguồn phân bón
Câu 5 (1 điểm): Hãy cho biết các ứng dụng dưới đây dựa vào hình thức cảm ứng nào ở thực vật:
a. Trồng nhiều loại cây thích hợp với các cường độ ánh sáng khác nhau
b. Bảo quản hoa tulip ở nhiệt độ 2 – 5 0C
Câu 6 (2 điểm): Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn nào?
Câu 7 (1 điểm): Tại sao truyền tin qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau?
Câu 8 (1 điểm): Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân (biết chiều cao của người đó là 180cm, tốc độ lan truyền là 100m/ giây)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 
* Nêu sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch: 
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch: huyết áp cao nhất ở động mạch chủ rồi giảm dần trong các động mạch có tiết diện nhỏ hơn rồi đến mao mạch, đến tiểu tĩnh mạch, rồi đến tĩnh mạch có tiết diện lớn hơn và huyết áp gần bằng 0 khi đến tĩnh mạch chủ.
* Trị số huyết áp ở người bị huyết áp cao: 
Khi huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) lớn hơn 140mmHg và HA tối thiểu (huyết áp tâm trương) lớn hơn 90mmHg.
2 điểm 
1đ
1đ
Câu 2: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
(1): insullin
(2): glicogen
(3): hệ tuần hoàn
(4): có
1 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3: Nêu vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
Giúp cây thích ứng với sự biến động của điều kiện môi trường, bảo đảm cho thực vật duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển.
1 điểm
Câu 4: Gọi tên của các hình thức cảm ứng sau ở thực vật:
a. Hướng đất
b. Hướng động dương
c. Ứng động không sinh trưởng
d. Hướng nước
1 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5: Các ứng dụng dưới đây dựa vào hình thức cảm ứng nào ở thực vật:
a. Hướng hóa
b. Ứng động sinh trưởng
1 điểm
0,5đ
0,5đ
Câu 6 Cung phản xạ gồm những bộ phận
- Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)
- Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác)
- Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ cảm ứng (hệ thần kinh)
- Đường dẫn truyền ra (đường vận động)
- Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)
2 điểm
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Câu 7: Phân biệt phản xạ và cảm ứng.
- Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của bên trong hoặc bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh
- Khái niệm cảm ứng rộng hơn khái niệm phản xạ. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống để đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
1 điểm
0,5đ
0,5đ
Câu 8: Thời gian xung thần kinh lan truyền: 160/100*100 = 0.016 (s)
1 điểm
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 
* Nêu sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch 
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch. Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ
* Trị số huyết áp ở người bị huyết áp thấp: 
Khi huyết áp tối đa dưới 100mmHg, huyết áp tối thiểu dưới 60mmHg
2 điểm 
1đ
1đ
Câu 2: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
(1): glucagôn
(2): glucôzơ
(3): hệ tuần hoàn hở
(4): hệ tuần hoàn kín
1 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3: Nêu vai trò của hướng động trong đời sống thực vật
Giúp cây thích ứng với sự biến động của điều kiện môi trường, bảo đảm cho thực vật duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển.
1 điểm
Câu 4: Gọi tên của các hình thức cảm ứng sau ở thực vật:
a. Hướng tiếp xúc
b. Hướng động âm
c. Ứng động sinh trưởng (hoặc quang ứng động)
d. Hướng hóa
1 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5: Các ứng dụng dưới đây dựa vào hình thức cảm ứng nào ở thực vật:
a. Hướng sáng
b. Nhiệt ứng động ( hoặc ứng động sinh trưởng)
1 điểm
0,5đ
0,5đ
Câu 6: Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn 
- Xung thần kinh truyền đến chuỳ xináp và làm Ca2+ đi vào chuỳ xi náp.
- Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xi náp đến màng sau xináp.
- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp
2 điểm
0,5đ
1đ
0,5đ
Câu 7: Truyền tin qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau vì
- Chỉ ở chùy xináp mới có các bóng chứa các chất trung gian hóa học
- Chỉ có màng sau xi náp mới có các thụ quan tiếp nhận các chất này.
1 điểm
0,5đ
0,5đ
Câu 8: Thời gian xung thần kinh lan truyền: 180/100*100 = 0.018 (s)
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKII Sinh 11 (Men).doc