Kiểm tra môn tiếng Việt – Lớp 4 cuối kì I - Năm học: 2015 - 2016

doc 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra môn tiếng Việt – Lớp 4 cuối kì I - Năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra môn tiếng Việt – Lớp 4 cuối kì I - Năm học: 2015 - 2016
Đề 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2015-2016 
 Họ và tên : .... Lớp 4 ........
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số phách
 Số báo danh:............... Thời gian làm bài: 
GV chấm : 1) ...............................................
GV chấm: 2) ...............................................
Số phách
Điểm
.
§Ò 1
Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi (5 điểm – 30 phút)
 Ông Trạng thả diều
 Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
 Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú học hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe thầy giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mãnh gạch vỡ.; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. 
 Thế rồi, vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Bài tập: 
Câu 1: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
Câu 2. Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
Câu 3. Em học tập được ở Nguyễn Hiền điều gì ?. 
Câu 4: Trong câu “ Bài của chú chữ tốt, văn hay” có mấy tính từ ?.
A. Một tính từ. Đó là: ..........................
B. Hai tính từ. Đó là: ..........................
C. Ba tính từ. Đó là: ..........................
Câu 5. Vị ngữ của câu “ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.” là:
 A. Cha tôi .
 B. Chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
C. Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 6. Xác định danh từ, động từ trong câu sau.
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
Danh từ.
Động từ 
Câu 7. Hãy đặt một câu hỏi để khen một ban trong lớp của em.
Đề 2
 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2015-2016 
 Họ và tên : .... Lớp 4 ........
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số phách
 Số báo danh:............... Thời gian làm bài: 40 phút
GV chấm : 1) ...............................................
GV chấm: 2) ...............................................
Số phách
Điểm
.
§Ò 2
Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi(5 điểm – 30 phút)
 Ông Trạng thả diều
 Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
 Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú học hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe thầy giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mãnh gạch vỡ.; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
 Thế rồi, vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. 
Bài tập: 
Câu 1: Trong câu “ Bài của chú chữ tốt, văn hay” có mấy tính từ ?.
A. Một tính từ. Đó là: ..........................
B. Hai tính từ. Đó là: ..........................
C. Ba tính từ. Đó là: ..........................
Câu 2. Vị ngữ của câu “ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.” là:
 A. Cha tôi .
 B. Chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
C. Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 3. Xác định danh từ, động từ trong câu sau.
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
Danh từ.
Động từ 
Câu 4: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
Câu 5. Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
Câu 6. Em học tập được ở Nguyễn Hiền điều gì ?. 
Câu 7. Hãy đặt một câu hỏi để khen một bạn trong lớp của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
CUỐI KỲ I- NĂM HỌC: 2015 – 2016
I. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm - 40 phút)
 1/Chính tả ( Nghe- viết): (5 điểm-15 phút ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
 Kéo co
 Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.
2/Tập làm văn: (5đ- 35 phút) Giáo viên chép đề lên bảng, học sinh làm bài (Học sinh không viết lại đề bài).
 §Ò bµi: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích nhất.
II. Đọc thành tiếng( 5 điểm) Đọc đoạn văn (4 điểm) và trả lời câu hỏi: (1 điểm ) 
Đề 1: Bài Ông Trạng thả diều đoạn “ Vào đời vua.... vẫn có thì giờ chơi diều” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 104).
Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Đề 2: Bài Người tìm đường lên các vì sao đoạn " Từ nhỏ... mà vẫn bay được” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 125 )
Câu hỏi: Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?
Đề 3: Bài Chú Đất Nung đoạn " Tết trung thu....vào cái lọ thủy tinh ” (Tiếng Việt 4 tập 1 , trang 134)
Câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
Đề 4: Bài Cánh diều tuổi thơ đoạn “Tuổi thơ... những vì sao sớm ” (Tiếng Việt 4 tập 1 , trang 146)
Câu hỏi: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Đề 5: Bài Kéo co đoạn “Kéo co ... là bên ấy thắng” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 155) 
Câu hỏi: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Lần lượt mỗi HS lên bốc thăm để đọc một bài và trả lời đúng câu hỏi của bài vừa đọc, GV theo dõi để đánh giá.
 ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm /1phút)
- Đọc đúng đoạn văn, đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt,nghĩ đúng hơi các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Giọng đọc cảm xúc thể hiện được lời nhân vật : 1 điểm.
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: 1 điểm.
 - Trả lời đúng mỗi câu hỏi: 1 điểm 
Đề 1: Bài Ông Trạng thả diều đoạn “ Vào đời vua.... vẫn có thì giờ chơi diều” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 104).
Đáp án: Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên 6 tuổi, thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. 
Đề 2: Bài Người tìm đường lên các vì sao đoạn " Từ nhỏ... mà vẫn bay được” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 125 )
Đáp án: Xi - ôn - cốp - xki mơ ước được bay lên bầu trời.
Đề 3: Bài Chú Đất Nung đoạn " Tết trung thu....vào cái lọ thủy tinh ” (Tiếng Việt 4 tập 1 , trang 134)
Đáp án: Cu Chắt có những đồ chơi: chàng kị sĩ, công chúa và chú bé đất.
Chàng kị sĩ, công chúa được làm bằng bột được tặng nhân dịp trung thu. Chú bé đất làm bằng đất do cu Chắt tự nặn.
Đề 4: Bài Cánh diều tuổi thơ đoạn “Tuổi thơ... những vì sao sớm ” (Tiếng Việt 4 tập 1 , trang 146)
Đáp án: Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. 
Đề 5: Bài Kéo co đoạn “Kéo co ... là bên ấy thắng” (Tiếng Việt 4 tập 1, trang 155) 
Đáp án: Kéo co phải có hai đội, có ba keo. Đội nào kéo đối phương về phía mình nhiều hơn là đội ấy thắng.
Tr­êng TH qu¶ng Tiªn 
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
CUỐI KÌ I- NĂM HỌC: 2015 - 2016
 I. ĐÁNH GIÁ ĐỌC HIỂU, TRẢ LỜI CÂU HỎI (5 điểm)
Đề 1.
 Câu 1: (1 điểm) Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Câu 2: (1 điểm) Chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” là vì: Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều).
Câu 3: (0,5 điểm) Em đã học được ở Nguyễn Hiền là: Trong học tập cũng như trong cuộc sống, làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó thì mới thành công.
Câu 4: (0,5 điểm) Khoanh vào B (Hai tính từ: Đó là: hay, tốt).
Câu 5 :(0,5 điểm) Khoanh vào ý C. 
Câu 6: (1 điểm) Danh từ: Anh, trăng, ngày mai.
 Động từ: Nhìn, nghĩ.
Câu 7: (0,5 điểm) Mẫu: Sao mà bạn Lan học giỏi thế nhỉ ?.
 Hay: Bạn Nam điều khiển nhóm thảo luận sôi nổi thế ?.
Đề 2:
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào B (Hai tính từ: hay, tốt).
Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào ý C. 
Câu 3: (1 điểm) Danh từ: Anh, trăng, ngày mai.
 Động từ: Nhìn, nghĩ.
Câu 4: (1 điểm) Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Câu 5: (1 điểm) Chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” là vì: Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều).
Câu 6: (0,5 điểm) Em đã học được ở Nguyễn Hiền là: Trong học tập cũng như trong cuộc sống, làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó thì mới thành công.
Câu 7: (0,5 điểm) Mẫu: Sao mà bạn Lan học giỏi thế nhỉ ?.
 Hay: Bạn Nam điều khiển nhóm thảo luận sôi nổi thế ?.
 II. KIỂM TRA VIẾT.(10 điểm).
 A. Chính tả: (5 điểm)
 Yêu cầu : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, sach. Mỗi lỗi chính tả sai trong bài (sai âm đầu, vần hay dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 đ.
 Chữ viêt toàn bài chưa đẹp, sai về độ cao, các nét không đều... toàn bài trừ 1 đ.
 B.Tập làm văn: Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau thì đạt: 5 đ:
- Nội dung: Viết đúng thể loại: Tả đúng đồ dùng học tập mà em thích nhất.
- Tả đúng trọng tâm đề bài, bài viết có bố cục rõ ràng. Bài viết có xen kẽ tình cảm của em với đồ vật đó.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, hành văn trong sáng, bộc lộ cảm xúc của mình với con vật ; bài viết có sử dụng một số hình ảnh nhân hóa hay so sánh để bài viết thêm sinh động.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp.
- Bài viết có khoảng trên 15 câu. Có bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần:
 - Mở bài
 - Thân bài
 - Kết bài.
- Đúng thể loại tả đồ vật.
Đề 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN KIỂM TRA MÔN TOÁN – LỚP 4
 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2015-2016 
 Họ và tên : .... Lớp 4 ........
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số phách
 Số báo danh:............... Thời gian làm bài: 40 phút
GV chấm : 1) ...............................................
GV chấm: 2) ...............................................
Số phách
Điểm
.
§Ò 1
Bµi lµm
I.Bài tập trắc nghiệm:(2.0đ). Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là:
 A . 52708	B. 52807	C. 52087	D. 52078
Câu 2: Số 702894 đọc là:
 A. Bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm chín mươi bốn.
 B. Tám trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn
 C. Bảy trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
 D. Bảy trăm linh hai nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Câu 3: Năm 1284 thuộc thế kỷ thứ mấy ?
 A. XIII	B. XI	C. XII	D. X
Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 12m , chiều rộng 8m. Chu vi hình chữ nhật đó là?
 A.20m B. 10m	C. 96m	D.40m 
II. Bài tập tự luận. (8đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 267 + 24 315 b. 877 253 – 284 638 c. 234 x 308 d. 58032 : 36 
Bài 2 : a. Tìm X : 
 a) x + 38726 = 79680 b) x : 24 = 250
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 208 x 97 + 208 x 3
Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi 64 m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.(2,5 điểm)
Bài giải
Đề 2
 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN KIỂM TRA MÔN TOÁN – LỚP 4
 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2015-2016 
 Họ và tên : .... Lớp 4 ........
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số phách
 Số báo danh:............... Thời gian làm bài: 40 phút
GV chấm : 1) ...............................................
GV chấm: 2) ...............................................
Số phách
Điểm
.
I.Bài tập trắc nghiệm:(2.0đ) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Số 702894 đọc là:
 A. Bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm chín mươi bốn.
 B. Tám trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn
 C. Bảy trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
 D. Bảy trăm linh hai nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Câu 2: Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là:
 A . 52708	B. 52807	C. 52087	D. 52078
Câu 3: Hình chữ nhật có chiều dài 12m , chiều rộng 8m. Chu vi hình chữ nhật đó là?
 A.20m B. 10m	C. 96m	D.40m 
Câu 4: Năm 1284 thuộc thế kỷ thứ mấy ?
 A. XIII	B. XI	C. XII	D. X
II. Bài tập tự luận(8 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
. a. 267 + 24 315 b. 877 253 – 284 638 c. 234 x 308 d. 58032 : 36 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 208 x 97 + 208 x 3
Bài 2 : a. Tìm X : 
 a) x + 38726 = 79680 b) x : 24 = 250
Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi 64 m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bµi gi¶i
TRƯỜNG TH QUẢNG TIÊN
 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TOÁN 4
 Cuối kì I- Năm học: 2015-2016
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (2điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm	 
Câu 1: B 
Câu 2: C 
Câu 3: . A 
Câu 4: D
II. PHẦN TỰ LUẬN. (8điểm) 
Bài 1: Mỗi phép tính đúng: 0,5đ
 38 267 	877 253 234	58032 36
 + 24 315 – 284 638 x 308 220 1612
 62 582 	592 615 1872 43
 7020 72
 72072 0
Bài 2: (2đ) Tính đúng kết quả mỗi bài: 1đ
 a. X + 38726 = 79680 	 b. X : 24 = 250
 X = 79680 – 38726 X = 250 x 24
 X = 40954 X = 6000
Bài 3: (1,5đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
208 x 97 + 208 x 3 
 = 208 x (97 + 3 ) (0,5đ)
 = 208 x 100 	(0,5đ)
 =20800	(0,5đ)
Bài 4: ( 2,5 đ)
 Bài giải:
Sơ đồ: (0,5đ) ?m 
 Chiều dài: 
 Chiều rộng: 16m 64m
 ?m
 Chiều dài hình chữ nhật là: (0,25đ)
 (64 + 16) : 2 = 40 (m ) (0,25đ)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25đ)
 40 - 16 = 24 (m ) (0,25đ)
Diện tích hình chữ nhật là: (0,25đ)
 40 x 24 = 960 (m2) (0,5đ)
 Đáp số: 960 m2 (0,25đ)
 Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (2điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm	 
Câu 1: C 
Câu 2: B 
Câu 3: . D 
Câu 4: A
II. PHẦN TỰ LUẬN. (8điểm) 
Bài 1: Mỗi phép tính đúng: 0,5đ
 38 267 	877 253 234	58032 36
 + 24 315 – 284 638 x 308 220 1612
 62 582 	592 615 1872 43
 7020 72
 72072 0
Bài 2: (1,5đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
208 x 97 + 208 x 3 
 = 208 x (97 + 3 ) (0,5đ)
 = 208 x 100 	(0,5đ)
 =20800	(0,5đ)
Bài 3: (2đ) Tính đúng kết quả mỗi bài: 1đ
 a. X + 38726 = 79680 	 b. X : 24 = 250
 X = 79680 – 38726 X = 250 x 24
 X = 40954 X = 6000
Bài 4: ( 2,5 đ)
 Bài giải:
 Sơ đồ: (0,5đ) ?m
 Chiều dài: 
 Chiều rộng: 16m 64m
 ?m
 Chiều dài hình chữ nhật là: (0,25đ)
 (64 + 16) : 2 = 40 (m ) (0,25đ)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25đ)
 40 - 16 = 24 (m ) (0,25đ)
Diện tích hình chữ nhật là: (0,25đ)
 40 x 24 = 960 (m2) (0,5đ)
 Đáp số: 960 m2 (0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_Toan_Tieng_Viet_khoi_4_cuoi_ky_1.doc