Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 6 thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 6 thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 6 thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD – ĐT LẠC DƯƠNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI 
 TRƯỜNG THCS XÃ LÁT MÔN: VẬT LÝ 6 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 1 tiết 18.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B. HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (40%) và tự luận (60%).
Ma Trận
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng, thể tích
 (5 tiết )
Nhận biết khái niệm về đo thể tích; dụng cụ đo 
Hiểu được khối lượng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
2
1đ
10%
Chủ đề 2
 Lực, trọng lực,đơn vi, 2 lực cân bằng, lực đàn hồi 
(5 tiết)
Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi 
Hiểu được lực đàn hồi
Hiểu 2 lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi
Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
1
1.5đ
15%
1
0.5đ
5%
4
3đ
30%
Chủ đề 3
Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản (9 tiết)
Phát biểu và viết công thức khối lượng riêng
Hiểu ý nghĩa vật lý của máy cơ đơn giản
Nhận biết máy cơ đơn giản và công dụng
Tính khối lượng và trọng lượng 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1.5đ
15%
1
1đ
10%
3
1.5đ
15%
1
2đ
20%
6
6đ
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3
2.5đ
25%
4
3.5đ
35%
5
4đ
40%
12
10đ
100%
TRƯỜNG THCS XÃ LÁT
Họ và tên:..
Lớp:
Ngày:.. 
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Vật lý 6 
Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét bài làm
 A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
	A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
	B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
	C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
	D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi?
	A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
	B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
	C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
	D. Lực của khung tên làm mũi tên bay vào không trung.
Câu 3. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
	A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
	B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
	C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
	D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng 
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là
	A. 10g	B.100g	C. 1000g	D. 1g
Câu 6. Đơn vị của khối lượng riêng là
	A. kg/m2	B. kg/m	C. kg/m3	D. kg.m3
Câu 7. Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ
	A. Sức nặng của hộp mứt.
	B. Khối lượng của hộp mứt.
	C. Thể tích của hộp mứt.
	D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 8. Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
	A. Chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
	B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
	C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
	D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
TRƯỜNG THCS XÃ LÁT
Họ và tên:..
Lớp:
Ngày:.. 
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Vật lý 6 
Thời gian: 25 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm?
Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
	b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?
Câu 12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
PHÒNG GD – ĐT LẠC DƯƠNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 TRƯỜNG THCS XÃ LÁT Môn: Vật lý 6 
 Năm học 2015 - 2016 
Đáp án
Điểm
A. TRẮC NGHIỆM: 
(4 điểm)
Câu 1: D
0.5 đ
Câu 2: D
0.5 đ
Câu 3: B
0.5 đ
Câu 4: D
0.5 đ
Câu 5: A
0.5 đ
Câu 6: C
0.5 đ
Câu 7: B
0.5 đ
Câu 8: C
0.5 đ
B. TỰ LUẬN: 
(6 điểm)
Câu 9. Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên).
1.5 đ
Câu 10. Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
0.5 đ
 Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.
1 đ
Câu 11: Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1=2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2= 700kg/m3.
0.5 đ
 a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg
 Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N
0.5 đ
0.5 đ
 b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg
0.5 đ
Câu 12:
 - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
- Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.
0.5đ
0.5đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN LÝ 6
Câu 1: Nêu một số dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
 1km = 1000m
 1m = 10dm
 1m = 100cm
 1m = 1000mm
Câu 3: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 4: Đơn vị đo thể tích là gì?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 
Câu 5: Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu một số loại cân mà em biết?
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
Đo được khối lượng bằng cân
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Câu 6: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia.
Đo được lực bằng lực kế.
Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
Câu 7: Thế nào là hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Câu 8: Nêu kết quả tác dụng của lực?
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Câu 9: Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng (hình dạng của vật bị thay đổi so với trước khi bị lực tác dụng).
Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh (tác dụng lực cản vào xe đạp) thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Câu 10: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.
Câu 11: Lực đàn hồi là gì? Đặc điểm của lực đàn hồi?
Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.
Câu 12: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
Công thức: P = 10m; trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N.
Câu 13: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng?
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Công thức:; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật (kg/m3); m là khối lượng của vật (kg), V là thể tích của vật (m3) .
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
Câu 14: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức để tính toán. 
Câu 15: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng lượng riêng?
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Công thức:; trong đó, d là trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của vật; V là thể tích của vật.
Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
Câu 16: Nêu các máy cơ đơn giản thường gặp?
Các máy cơ đơn giản thường gặp: 
Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc...
Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, 
Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng
 Câu 17: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
Câu 18. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm?
Câu 19: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3.
Câu 20. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 21: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
Câu 22 . Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa
Câu 23. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
	b. Khối lượng của 0,5 lít xăng
Tuần: 18 Ngày soạn: 10/12/2015
Tiết: 18 Ngày dạy: 23/12/2015
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
	A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
	B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
	C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
	D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi?
	A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
	B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
	C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
	D. Lực của khung tên làm mũi tên bay vào không trung.
Câu 3. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
	A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
	B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
	C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
	D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng 
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là
	A. 10g	B.100g	C. 1000g	D. 1g
Câu 6. Đơn vị của khối lượng riêng là
	A. kg/m2	B. kg/m	C. kg/m3	D. kg.m3
Câu 7. Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ
	A. Sức nặng của hộp mứt.
	B. Khối lượng của hộp mứt.
	C. Thể tích của hộp mứt.
	D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 8. Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
	A. Chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
	B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
	C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
	D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm?
Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
	b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?
Câu 12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa

Tài liệu đính kèm:

  • docbo de thi hoc ki 1 ly 6.doc