Kiểm tra học kì II năm học: 2014 - 2015 môn: Địa lý 8 ( 45 phút)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II năm học: 2014 - 2015 môn: Địa lý 8 ( 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II năm học: 2014 - 2015 môn: Địa lý 8 ( 45 phút)
Trường: THCS Cầu Kiệu
Họ và tên:..................................
...
Lớp:...
SBD
Ngày..thángnăm 2013
KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2014 - 2015
Môn: ĐỊA LY Ù8 ( 45 phút)
Chữ ký Giám thị
Số TT
"
Điểm
Lời phê
Chữ ký Giám khảo
Số TT
 Câu 1: Trình bày vị trí địa lý kích thước của lãnh thổ Châu Á. Vị trí địa lý và kích thước của Châu Á cĩ ý nghĩa thế nào đối với khí hậu của Châu Á? (2 điểm)
Câu 2: Các quốc gia ở Châu Á đã đạt được những thành tựu gì về nơng nghiệp? (2 điểm) 
Câu 3 : Vì sao nĩi khu vực Tây Nam Á cĩ vị trí địa lý chiến lược quan trọng? (1 điểm) 
..
Câu 4: ( 3 đ)
 Dựa vào bảng số liệu diện tích & dân số một số khu vực của Châu Á 
Đơng Á
Nam Á
Trung Á
Tây Nam Á
Đơng Nam Á 
Diện tích ( nghìn km2)
11762
4489
4002
7016
4495
Dân số ( triệu người )
1503
1356
56
286
519
Mật độ dân số ( người/ km2) 
 Học sinh không được ghi vào phần ô này
Tính mật độ dân số các khu vực của Châu Á. ( ghi kết quả vào ơ trống)
Nhận xét mật độ dân số các khu vực của Châu Á.
Giải thích vì sao mật độ dân số các khu vực của Châu Á cĩ sự phân bố như vậy? 
Câu 5: (2đ) Dựa vào lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á hãy kể tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam theo kinh tuyến 800 Đơng. 	
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 8
Câu 1: (2đ)
Vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. 
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2, kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo giáp 3 đại dương lớn : Bắc Băng Dương , Thái Bình Dương & Ấn Độ Dương , giáp 2 Châu lục : Âu & phi 
-Do trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên cĩ đủ các đới khí hâu : nhiệt đới , ơn đới & hàn đới. Mặt khác ở một số đới lại chia thành các kiểu khí hậu khác nhau do lãnh thổ rộng lớn như: kiểu khí hậu giĩ mùa & khí hậu lục địa 
Câu 2: (2đ)
Các nước Châu Á đã đạt được những thành tựu về nơng nghiệp 
Nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỷ thuật, nền nơng nghiệp ở nhiều nước Châu Á đã đạt được những thành tựu to lớn. Sản lượng lúa gạo chiếm 93% và sản lượng lúa mì chiếm 39% sản lượng tồn thế giới. Thái Lan & Việt Nam xuất khẩu gạo nhất nhì thế giới. Trung Quốc & Án Độ lương thực khơng những đủ ăn mà cịn dư thừa để xuất khẩu. 
Câu 3: (1đ)
Tây Nam Á cĩ vị trí địa lý chiến lược quan trọng 
Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục lớn Á, Âu, Phi. Nằm án ngữ con đường biển ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải, từ Âu sang Á qua kênh đào xuy-ê và biển Đỏ. 
Câu 4: (3đ)
Dựa vào bảng số liệu diện tích & dân số một số khu vực của Châu Á 
Tính mật độ dân số các khu vực của Châu Á rồi điền .
Đơng Á
Nam Á
Trung Á
Tây Nam Á
Đơng Nam Á 
Diện tích (nghìn km2)
11762
4489
4002
7016
4495
Dân số (triệu người )
1503
1356
56
286
519
Mật độ dân số (người km2) 
127
302
14
41
115
Nhận xét mật độ dân số của các khu vực : 
Mật độ dân số các khu vực khơng đều . 
Nam Á cĩ mật độ dân số cao nhất (302 người /km2) 
Trung Á cĩ mật độ dân số thấp nhất . (14 người / km2) 
Nam Á và Đơng Á cĩ mật độ dân số cao vì đây là nơi tập trung nhiều đồng bằng lớn và chịu ảnh hưởng của khí hậu giĩ mùa . 
Trung Á và Tây Nam Á cĩ mật độ dân số ít vì địa hình ở đây chủ yếu là núi và cao nguyên và khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt . 
Câu 5: : (2đ)
Các đới cảnh quan:
* Đài nguyên , Rừng lá kim, Thảo nguyên, Hoang mạc và bán hoang mạc, Xa-van và cây bụi, Rừng nhiệt đới ẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDia8.CK.doc