Ngày soạn: 10/04/2016 Ngày kiểm tra: Tuần: 35 Tiết PPCT: 70 KIỂM TRA: HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC – KHỐI 8 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Mục tiêu a. Về kiến thức Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng + Nêu được khái niệm vitamin. + Giải thích được vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương. Chương 7,8: Bài tiết - Da + Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. + Giải thích được tại sao không nên nhịn tiểu lâu. Chương 9: Thần kinh và giác quan + Nêu được cấu tạo và chức năng của Nơron. + Trình bày được những điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện. + Cho được ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Chương 10: Nội tiết + Nêu được cấu tạo, chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. + So sánh điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chương 11: Sinh sản + Nêu được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng. b. Về kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. c. Về thái độ - Giáo dục học sinh tự giác làm bài, trung thực trong kiểm tra 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức các chương. b. Chuẩn bị của giáo viên MA TRẬN ĐỀ: Tên chủ đề ( Nội dung, chương ...) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng ( 3 tiết) 1 điểm = 10% Nêu được khái niệm vitamin Giải thích được vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương Câu 1a 50% = 0.5 điểm Câu 1b 50% = 0.5 điểm Chương VII: Bài tiết - Da ( 5 tiết) 2 điểm = 20% Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận Giải thích được tại sao không nên nhịn tiểu lâu Câu 2a 75% = 1.5 điểm Câu 2b 25% = 0.5 điểm Chương IX: Thần kinh và giác quan ( 12 tiết) 4 điểm = 40% Nêu được cấu tạo và chức năng của Nơron - Trình bày được những điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện. - Lấy được ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Câu 3a 37.5% = 1.5 điểm Câu 3b 62.5% = 2.5 điểm Chương X: Nội tiết ( 5 tiết) 2 điểm = 20% Nêu được cấu tạo, chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết So sánh điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết Câu 4a 50% = 1 điểm Câu 4b 50% = 1 điểm Chương XI: Sinh sản ( 2 tiết) 1 điểm = 10% Nêu được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận Câu 5 100% = 1 điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2.5 câu 4 điểm ( 40%) 1 câu 2.5 điểm ( 25%) 0.5 câu 2.5 điểm ( 25%) 1 câu 1 điểm ( 10%) ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (1 điểm) a. Em hãy cho biết vitamin là gì? b. Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? Câu 2: (2 điểm) a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. b. Tại sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu? Câu 3: (4 điểm) a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Nơron. b. Điều kiện để sự hình thành phản xạ có điều kiện có kết quả? Cho 2 ví dụ về phản xạ không điều kiện và 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện. Câu 4: (2 điểm) a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim, đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - Thiếu Vitamin D trẻ em còi xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D. 0.5 điểm 0.5 điểm 2 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận: + Quá trình lọc máu: Diễn ra ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại: Hấp thu các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết như Na+, Cl- + Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã: Axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa tạo thành nước tiểu chính thức. b. Vì: + Tạo điều kiện cho sự hình thành nước tiểu được liên tục. + Hạn chế khả năng tạo sỏi. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 3 a. Cấu tạo của Nơron: + Thân: Chứa nhân + Các sợi nhánh và sợi trục: Sợi nhánh ở quanh thân, sợi trục dài thường có bao miêlin. + Thân và sợi nhánh tạo thành chất xám. + Sợi trục tạo thành chất trắng dây thần kinh. - Chức năng của Nơron: + Cảm ứng. + Dẫn truyền xung thần kinh. b. Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. => Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Cho ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Mỗi một ví dụ đúng được 0.25 điểm. 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 4 a. Cấu tạo, chức năng: Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Cấu tạo Gồm tế bào tuyến và ống dẫn chất tiết. Gồm tế bào tuyến và mạch máu bao quanh. Chức năng Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. b. Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. - Khác nhau: + Tuyến nội tiết: Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu. + Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài hoặc tới các cơ quan tác động. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 5 - Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận: + Buồng trứng: Nơi sản sinh ra trứng. + Ống dẫn trứng: Thu và dẫn trứng đến tử cung. + Tử cung: Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. + Âm đạo: Nơi tiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh. 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 3. Tiến trình tổ chức kiểm tra a. Ổn định lớp b. Tổ chức kiểm tra - Phát đề. - Thu bài KT c. Dặn dò Về nhà xem lại bài. d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân (qua góp ý) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tổ trưởng duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Thu Hường Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2015 – 2016 Trường THCS Bình Giang Môn: Sinh học Khối: 8 Lớp 8/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: .............................................. Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (1 điểm) a. Em hãy cho biết vitamin là gì? b. Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? Câu 2: (2 điểm) a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. b. Tại sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu? Câu 3: (4 điểm) a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Nơron. b. Điều kiện để sự hình thành phản xạ có điều kiện có kết quả? Cho 2 ví dụ về phản xạ không điều kiện và 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện. Câu 4: (2 điểm) a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận. Bài làm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Bài Câu - Nội dung Trang 34 Khái niệm vitamin và vai trò của vitamin 107 38 3 124 39 1 127 43 1 138 50 1-4 161 52 1-2 168 55 1 175 61 Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận 190 Giải thích - Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? - Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều? - Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu?
Tài liệu đính kèm: