Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Công nghệ 6 thời gian: 60 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Công nghệ 6 thời gian: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Công nghệ 6 thời gian: 60 phút
BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 6 THEO PPCT
Nội dung ( tên chương)
Tổng số tiết 
Tổng số tiết lý thuyết 
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương I: May mặc trong gia đình
18
6
4.2
13.8
11.67
38.33
Chương II: Trang trí nhà ở.
18
10
7
11
19.44
30.56
Tổng
36
16
11.2
24.8
31.11
68.89
14
100.0
BẢNG TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ SỐ ĐIỂM, THỜI GIAN CHỦ ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 6
HT KIỂM TRA
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Cấp thấp
Cấp cao 
TNKQ
12
3.0
10
2.5
2
0.5
Tự luận
3
7.0
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
1
2,5
1
2
1
2.5
TL
25%
TL
20%
TL
25%
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TL
Chương I: May mặc trong gia đình
1. Phân biệt được các loại vải bằng thao tác gì
2.Cách chọn vải tạo cảm giác gấy đi, cao lên. 
3. Kiểu may tạo cảm giác gầy đi cao lên như thế nào
4. Sử dụng trang phục như thế nào là phù hợp.
5. Vải hoa sẽ hợp với vải trơn nào
6.Giải thích được vải sợi thiên nhiên được nhiều người sử dụng.
Số câu hỏi
5câu C1:1,C2:2,C3:3,C4:4,C5:5
1 câu
C1 :6
6 câu
Số điểm
1.25
 2 
3.25
Chương II: Trang trí nhà ở
7.Biết được nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
8.Cách chọn tranh ảnh đẹp.
9.Nhận biết được các loại cây và hoa dùng trong trang trí.
10.Dụng cụ nào dùng để cấm hoa trang trí.
11.Độ dài giữa các cành chính trong khi cắm hoa.
12.Nhà chật sử dụng đồ đạc như thế nào là hợp lí.
13.Cây cảnh và hoa có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống. 
14.Liên hệ thực tế cuộc sống để giữ gìn nhà ở sạch sẽ .
Số câu hỏi
5 câu C6:7,C7:8,C8:9,C9:10,C10:10
2 câu C12:12, C11:11
1 câu C2:13
1 câu C3:14
9 câu
Số điểm
1.25
0.5
2.5
2.5
6.75
TS câu hỏi
10 câu
2 câu
1 câu
2 câu
15 câu
Số điểm
2.5
0.5
2.5
4.5
10
PHÒNG GD- ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 
TRƯỜNG THCS CHÁNH AN	MÔN: CÔNG NGHỆ 6
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )	Đề A
	Khoang toàn câu đúng, mỗi câu đúng 0.25 điểm	
Câu 1: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải
Màu tối, mặt vải trơn, hoa nhỏ.
Màu sáng, mặt vải thô, hoa to.
Cả A, B đúng.
Cả A và B sai
Câu 2: Kiểu áo vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác.
Béo ra, thấp xuống.
Thấp xuống, gầy đi.
Gầy đi, cao lên.
Béo ra, cao lên.
Câu 3: Vải hoa sẽ hợp với vải trơn
Có màu không trùng với vải hoa.
Có màu đối nhau với vải hoa.
Có màu trùng với 1 trong các màu chính của vải hoa
Có màu khác màu của vải hoa.
Câu 4: Để chọn tranh ảnh đẹp cần:
Chọn nội dung tranh.
Chọn màu sắc tranh, nội dung tranh.
Chọn màu sắc tranh, nội dung tranh, kích thước tranh phải cân xứng với tường.
Chọn màu sắc của tranh.
Câu 5: Sử dụng trang phục hợp lí là sử dụng:
Phù hợp với hoạt động.
Phù hợp với môi trường và công việc.
Phù hợp với nhà của mình.
Phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc.
Câu 6: Một số loại cây cảnh thường dùng trang trí là:
Cây hoa hồng, cây hoa lan.
Cây có hoa, cây chỉ có lá, cây leo cho bóng mát
Cây dương xỉ, đinh lăng.
Cây râm bụt, cây cẩm tú cầu.
Câu 7: Các loại hoa dùng trong trang trí là:
Hoa mai
Hoa lan
Hoa sứ, hoa huệ.
Hoa tươi, hoa giả, hoa khô.
Câu 8: Các thao tác phân biệt 1 số loại vải là:
Vò vải
Vò vải, đốt sợi vải
Đốt sợi vải
Vò vải, đốt sợi vải, đọc thành phần sợi vải.
Câu 9: Dụng cụ cắm hoa gồm:
Bình cắm hoa.
Bình cắm, dao, mút xốp, hoa, lá, cành ..
Dao, kéo, kiềm
Mút xốp lưới thép, bàn chông.
Câu 10: Theo nguyên tắc cắm hoa thì chiều dài cành chính thứ 2 bằng:
2/3 lần chiều dài cành chính thứ nhất.
1/3 lần chiều dài cành chính thứ hai. 
3/3lần chiều dài cành chính thứ ba.
Bằng chiều dài cành chính thứ nhất.
Câu 11: Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là:
Trong nhà đồ đạc lộn xộn, ngoài nhà không có rác.
Ngoài nhà không có rác, trong nhà đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
Cả A, B đúng.
Cả A và B sai.
Câu 12: Nhà chật cần sử dụng:
Nhiều loại đồ đạc khác nhau
Đồ đạc có nhiều công dụng
Ghế nệm, bàn dài, ghế tròn
Ghế cao cấp, tủ rộng lớn...
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1: Vì sao vào mùa hè thì người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm mà ít sử dụng lụa nilon và vải polieste? (2đ)
Câu 2: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (2,5đ)
Câu 3: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?(2 điểm)
 Em phải làm gì để giữ gìn nhà em sạch sẽ và ngăn nắp? (0,5 điểm)
PHÒNG GD- ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 
TRƯỜNG THCS CHÁNH AN	MÔN: CÔNG NGHỆ 6
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )	Đề B
	Khoang toàn câu đúng, mỗi câu đúng 0.25 điểm	
Câu 1: Các thao tác phân biệt 1 số loại vải là:
A. Vò vải
Vò vải, đốt sợi vải
Đốt sợi vải
Vò vải, đốt sợi vải, đọc thành phần sợi vải.
Câu 2: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải
Màu tối, mặt vải trơn, hoa nhỏ.
Màu sáng, mặt vải thô, hoa to.
Cả A, B đúng.
Cả A và B sai
Câu 3: Kiểu áo vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác.
Béo ra, thấp xuống.
Thấp xuống, gầy đi.
Gầy đi, cao lên.
Béo ra, cao lên.
Câu 4: Sử dụng trang phục hợp lí là sử dụng:
Phù hợp với hoạt động.
Phù hợp với môi trường và công việc.
Phù hợp với nhà của mình.
Phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc.
Câu 5: Vải hoa sẽ hợp với vải trơn
Có màu không trùng với vải hoa.
Có màu đối nhau với vải hoa.
Có màu trùng với 1 trong các màu chính của vải hoa
Có màu khác với vải hoa.
Câu 6: Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là:
Trong nhà đồ đạc lộn xộn, ngoài nhà không có rác.
Ngoài nhà không có rác, trong nhà đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
Cả A, B đúng.
Cả A và B sai.
Câu 7: Để chọn tranh ảnh đẹp cần:
Chọn nội dung tranh.
Chọn màu sắc tranh, nội dung tranh.
Chọn màu sắc tranh, nội dung tranh, kích thước tranh phải cân xứng với tường.
Chọn màu sắc tranh.
Câu 8: Một số loại cây cảnh thường dùng trang trí là:
Cây hoa hồng, cây hoa lan.
Cây có hoa, cây chỉ có lá, cây leo cho bóng mát
Cây dương xỉ, đinh lăng.
Cây râm bụt, cây cẩm tú cầu.
Câu 9: Các loại hoa dùng trong trang trí là:
Hoa mai
Hoa lan
Hoa sứ, hoa huệ.
Hoa tươi, hoa giả, hoa khô.
Câu 10: Dụng cụ cắm hoa gồm:
Bình cắm hoa.
Bình cắm, dao, mút xốp, hoa, lá, cành ..
Dao, kéo, kiềm
Mút xốp lưới thép, bàn chông.
Câu 11: Theo nguyên tắc cắm hoa thì chiều dài cành chính thứ 2 bằng:
2/3 lần chiều dài cành chính thứ nhất.
1/3 lần chiều dài cành chính thứ hai. 
3/3lần chiều dài cành chính thứ ba.
Bằng chiều dài cành chính thứ nhất.
Câu 12: Nhà chật cần sử dụng:
Nhiều loại đồ đạc khác nhau
Đồ đạc có nhiều công dụng
Ghế nệm, bàn dài, ghế tròn
Ghế cao cấp, tủ rộng lớn....
Ii/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1: Vì sao vào mùa hè thì người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm mà ít sử dụng lụa nilon và vải polieste? (2 điểm)
Câu 2: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (2,5điểm)
Câu 3: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?(2 điểm)
 Em phải làm gì để giữ gìn nhà em sạch sẽ và ngăn nắp? (0,5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM CÔNG NGHỆ 6
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐẾ A
A
C
C
C
D
B
D
B
B
A
B
B
ĐỀ B
B
A
C
D
C
B
C
B
D
B
A
B
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1: - Vì vào mùa hè thời tiết nóng mồ hôi ra nhiều mà vải sợi bông và vải sợi tơ tằm hút ẩm cao nên mặc cảm thấy mát mẻ do đó người ta thích sử dụng. Còn vải lụa nilon và vải polieste hút ẩm thấp nên mặc khó chịu vì ít thấm mồ hôi.( 2 điểm)
Câu 2: 
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên.(0,5đ)
- Làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn.(0,5đ)
- Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí. (0,5đ)
- Đem lại niềm vui, niềm thư giãn cho con người sau những giờ lao động học tập mệt mỏi(0,5đ)
- Nghề trồng hoa và cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình.(0,5đ)
Câu 3: 
- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.(2đ)
_Em sẽ làm các công việc vừa sức của mình như: phụ mẹ làm công việc nhà, giữ em, dọn dẹp nhà cửa, lau bàn, lau bụi đồ đạc.(0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • doccong nghe 6.doc