PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HKI – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: ĐỊA Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) A. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Chủ đề 1: ĐỊA LÝ DÂN CƯ Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm Trình bày được sự phân bố dân cư ở nước ta Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0đ 10% 1 1,0đ 10% 2câu 2,0đ 20% Chủ đề 2: ĐỊA LÝ KINH TẾ - Biết được những thành tựu trong chuyển dịch kinh tế - Phân tích để thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới - Trình bày được tình hình phát triển của ngành GTVT Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1 1,5đ 15% 2 2,5đ 25% 3câu 4,0đ 40% Chủ đề 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ Trình bày được các đđ tự nhiên và TNTN, những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế -XH của vùng Duyên hải Nam Trung bộ Vẽ và nhận xét mối quan hệ giữa dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0đ 10% 1 3,0đ 30% 2câu 4,0đ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 câu 3,5đ 35% 3 câu 3,5đ 35% 1câu 3,0đ 30% 7 câu 10đ 100% PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HKI – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: ĐỊA Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) ĐỀ: (Đề kiểm tra có 01 trang) Câu 1: Trình bày nguyên nhân tạo ra sức ép đối với việc làm ở nước ta. Để giải quyết việc làm theo em cần có biện pháp giải quyết như thế nào ? (1,0 điểm) Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta (%) Năm Thành thị Nông thôn 2003 24,2 75,8 2009 26,9 75,1 Hãy nêu nhận xét. Giải thích vì sao cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta lại có đặc điểm như thế? (1,0 điểm) Câu 3: (4,0 điểm) Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990 đến năm 2002 a/ Quan sát biểu đồ, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. b/ Cho biết thành tựu phát triển kinh tế của nước ta. c/ Cho biết loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất? Vì sao? Câu 4: Trình bày đặc điểm, thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng? (1,0 điểm) Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100 103.5 105.6 108.2 Sản lương lương thực 100 117.7 128.6 131.1 Bình quân lương thực theo đầu người 100 113.8 121.8 121.2 Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng? – Nêu nhận xét (3,0 điểm) ------- HẾT ------- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HKI – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: ĐỊA Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM Câu 1: (1,0đ) -Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển 0,25đ + Giải pháp:- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. 0,25đ -Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 0,25đ - Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm. 0,25đ Câu 2: +Nhận xét- giải thích: -Cơ cấu LĐ ở nông thôn cao hơn ở thành thị qua các năm -(Dẫn chứng....)- mặc dù cơ cấu LĐ thành thị có tăng, nhưng không đáng kể. (1,0đ) 0,5đ -Do nước ta là nước nông nghiệp, dân cư phần lớn sống ở nông thôn (74%-2003) nên phần lớn lao động vẫn tập trung trong nhóm ngành: Nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%) 0,5đ Câu 3: (4,0đ) a/ Phân tích : -Tỉ trọng công nghiệp xây dựng liên tục tăng. Tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp liên tục giảm 0,75đ -Tỉ trọng dịch vụ giữ mức cao trong các ngành. 0.75 đ b/ Thành tựu :-Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc 0.25 đ - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá 0.25 đ - Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm. 0.25 đ - Sản xuất hàng hoá xuất khẩu 0.25 đ - Thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài. 0,25đ - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu . 0.25 đ c/ Giao thông vận tải đường bộ có vai trò quan trọng nhất 0,5đ Vì: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khach nhất, được đầu tư nhiều nhất 0,5đ Câu 4: (1,0đ) * Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. 0,25đ * Thuận lợi: + Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng cảng nước sâu,) 0,25đ + Có một số khoáng sản (Cát thuỷ tinh, Titan, Vàng, Nước khoáng, Muối vv..). 0,25đ * Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa ). 0,25đ Câu 5: Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng , đầy đủ chi tiết, có chú giải: Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (1995-2002) (Nếu thiếu chú giải, tên biểu đồ, trừ mỗi yếu tố 0,25 điểm ) (3,0đ) 2,0đ *Nhận xét: - Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tốc độ tăng không giống nhau, sản lượng và bình quân lương thực tăng nhanh hơn dân số 1,0đ ------- HẾT ------- Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tài liệu đính kèm: