PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 6 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) A. MA TRẬN ĐỀ: Tự luận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao Chủ đề 1: Văn học - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười Nhớ khái niệm truyện ngụ ngôn, truyện cười. Nêu được bài học nhận thức của văn bản thuộc truyện ngụ ngôn. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1(C1) 1,0 10% 2(C4) 1,5 15% 2 2,5 25% Chủ đề 2: Tiếng Việt - Số từ - Lượng từ - Chỉ từ - Nhớ khái niệm số từ, lượng từ, chỉ từ. - Nhận biết hoặc phân biệt được số từ với lượng từ. Đặt câu về đề tài môi trường có sử dụng chỉ từ hoặc lượng từ. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2(C2,3) 1,5 15% 1(C5) 1 10% 3 2,5 25% Chủ đề 3: Tập làm văn Văn tự sự Tạo lập văn bản tự sự : Kể chuyện đời thường. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1(C6) 5 50% 1 5 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 2,5 25% 2 2,5 25% 1 5 50% 6 10 100% PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 6 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) Đề: (Đề kiểm tra có 01 trang) I. Câu hỏi: (5 điểm) Câu 1: (1,0 điểm): Trình bày khái niệm truyện ngụ ngôn ? Câu 2: (0,5 điểm) Hãy cho biết nghĩa khái quát của chỉ từ ? Câu 3 : (1,0 điểm) Phân biệt số từ với lượng từ ? Câu 4: (1,5 điểm) Từ truyện “Ếch ngồi đáy giếng”, em đã rút ra được bài học nhận thức gì? Câu 5: (1 điểm) Đặt một câu về đề tài môi trường, có sử dụng chỉ từ (gạch dưới chỉ từ)? II. Làm văn: (5điểm) Kể về người mà em yêu quí và kính trọng nhất. -------------------HẾT------------------------ Nhơn Sơn, ngày 05.11. 2015 BGH duyệt TT duyệt GVBM Hồ Thị Minh Huệ Dương Thị Thu Sen PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 6 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I/ Phần câu hỏi 5,0 Câu 1: Khái niệm truyện ngụ ngôn: loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. 1,0 Câu 2 : Nghĩa khái quát của chỉ từ : những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian. 0,5đ Câu 3 : Phân biệt số từ với lượng từ : - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì, ). - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (không cụ thể : những, mấy, tất cả, dăm, vài, ). 0,5đ 0,5đ Câu 4 : Bài học nhận thức rút ra từ truyện “Ếch ngồi đáy giếng” là: - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải biết hạn chế của mình và phải mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau. 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5: - Đặt đúng một câu về đề tài môi trường. - Câu có sử dụng chỉ từ (gạch dưới chỉ từ). 0,5đ 0,5đ II. Làm văn : * Mở bài: Giới thiệu về người mà em yêu quí và kính trọng nhất: tên, tuổi, nghề nghiệp, * Thân bài: Kể chi tiết về người ấy. - Tả một vài nét tiêu biểu về: + Ngoại hình (dáng người, làn da, mái tóc, khuôn mặt, ánh mắt,) + Tính tình (lời nói, cử chỉ, thái độ, đối với em và những người xung quanh) - Kể chi tiết : + Những lời nói, việc làm có ý nghĩa giáo dục sâu sắc của người đó. + Một kỉ niệm đáng nhớ thể hiện tình cảm gắn bó giữa em và người ấy. * Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ và tình cảm của em về người đó. Lưu ý: - Điểm trừ tối đa với bài viết không đảm bảo bố cục của bài văn kể chuyện là 2 điểm. - Điểm trừ tối đa với bài mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. 5,0đ 0,75đ 1,0đ 1,25đ 1,25đ 0,75đ
Tài liệu đính kèm: