Trường : Chuyên biệt Ánh Dương Lớp : 5 Họ và tên : Ngày : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII Năm học 2015-2016 Môn: TIẾNG VIỆT Đọc : Viết : Điểm chung: Nhận xét A/ PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng (5 điểm): bài “Thầy giáo mới“ Học sinh đọc một trong ba đoạn văn sau trong bài Thầy giáo mới . Đoạn 1 : “Sáng hôm nay cúi đầu đợi phạt”. Đoạn 2 : “Nhưng thầy khẽ đâp vào vai các con phải yêu dấu ta”. Đoạn 3 : Phần còn lại. BÀI ĐỌC : Thầy giáo mới Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. Giờ học đến, thầy đã ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ qua cửa cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi một cách rất cung kính. Đủ biết học trò cũ cũng quyến luyến thầy biết dường nào và như muốn còn được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mắt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại gần tay sờ trán và hỏi : "Con làm sao?" Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư như người trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt. Nhưng thầy khẽ đập vào vai bạn học trò kia, bảo rằng : "Không được làm thế nữa". Rồi thầy bình tĩnh về chỗ đọc nốt bài chính tả. Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói : - Các con ơi ! Hãy nghe ta ! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học. Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình ta. Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa; ngoài sự thương yêu các con, ta không còn thương yêu ai hơn nữa. Các con ví như con ta. Ta sẽ yêu dấu các con. Đáp lại, các con phải yêu dấu ta. Ta không muốn phạt một người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và mối tự hào của ta. Ta không cần phải hỏi lại các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng "vâng lời", nên ta có lời cảm ơn các con. Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng xuống sân. Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, nói run run : - Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con. Thầy gật đầu và bảo : - Tốt lắm ! Cho con về. Theo Amicis II/ Đọc thầm (5 điểm) * Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: 1/ Những người học trò cũ chào thầy giáo mới khi nào ? a. vào giờ chơi. b. vào ngày lễ 20/11 c. vào giờ dạy học 2/ Vì sao những người học trò cũ chào thầy giáo mới ? a. Vì thầy giáo mới rất vui vẻ. b. Vì thầy giáo mới rất thương yêu họ. c. Vì thầy giáo mới không đánh họ bao giờ. 3/ Hành động thầy giáo mới sờ trán một bạn học sinh nói lên điều gì ? a. Thầy giáo mới rất quan tâm, lo lắng mọi học sinh. b. Thầy giáo mới có tính hay để ý. c. Thầy giáo mới muốn lấy lòng của học sinh. 4/ Thầy giáo mới có tình cảm như thế nào đối với lớp học ? a. Thầy yêu thương tất cả những học sinh giỏi. b. Thầy yêu lớp học như yêu gia đình của mình. c. Thầy yêu thương nên sẽ trách phạt các bạn chưa ngoan. 5/ Em hãy tìm một câu có hình ảnh so sánh có trong bài và viết lại. 6/ Em hãy cho biết tác dụng của dấu phẩy trong câu sau? Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. ... B. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm ). I. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ). Viết bài " Hà Nội “(SKG TV5 tập 2, trang 37) 2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút. Đề bài: Tả một người bạn trong lớp em. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Trường : Chuyên biệt Ánh Dương Lớp : 5 Họ và tên : .. Ngày : .. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII Năm học 2015-2016 Môn: TOÁN Điểm Nhận xét PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : Câu 1: (0,5 đ) 0,25m3 đọc là: A. Hai mươi lăm phần trăm mét. B. Không phẩy hai mươi lăm mét khối. C. Hai mươi lăm phần mười mét khối. Câu 2: (0,5 đ) Số thập phân có “Năm mươi hai đơn vị, một phần mười, sáu phần trăm” được viết thành: A. 52,016 B. 52,106 C. 502,16 D. 52,16 Câu 3: (1 đ) Chữ số 6 trong số thập phân 2,896 có giá trị là: A. B. C. D. 6 Câu 4:(1 đ) Tìm chữ số x, biết : 9,7x8 > 9,728 . Chữ số x thích hợp là : A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 Câu 5:(1 đ) Trong1 lọ hoa có 20 bông hoa, trong đó có 2 bông màu hồng, 5 bông màu vàng, 6 bông màu tím và 7 bông màu trắng . Như vậy, số bông hoa trong lọ có màu: A. hồng C. vàng B. tím D. trắng Câu 6: (1 đ) Một hình tròn có bán kính 7cm. Chu vi hình tròn đó là: A. 21,98 cm B. 43,96 cm C. 153,86cm PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 7:(2 đ) Đặt tính rồi tính: a) 4 giờ 26 phút + 3 giờ 15 phút b) 7 năm 5 tháng - 3 năm 9 tháng c) 6,4 giờ x 4 d) 6 ngày 12 giờ : 3 Câu 8:(1,5 đ) Một trường Tiểu học cho học sinh thu kế hoạch nhỏ khối lớp 1,2,3,4,5 được tất cả 205 kg giấy. Khối 1,2 thu được 28% số giấy vụn đó. Hỏi ba khối còn lại thu được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? Bài giải Câu 9:(1,5 đ) Tính thể tích một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm và chiều cao bằng chiều dài ? Bài giải Trường : Chuyên biệt Ánh Dương Lớp : 5 Họ và tên : .. Ngày : .. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII Năm học 2015-2016 Môn: KHOA HỌC Điểm Nhận xét *PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) *Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1/ Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh gì ? (0,5đ) viêm não sốt xuất huyết sốt rét HIV Câu 2/ Đặc điểm nào sau đây không phải là của thép? (0,5đ) dẻo dẫn điện cách nhiệt cứng Câu 3/ Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm? (1đ) cứng dẫn điện có màu đỏ nâu không bị gỉ Câu 4/ Khi sử dụng xi-măng trong xây dựng, cần lưu ý điều gì? (1đ) Vữa xi-măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu. Không được cho nước vào xi-măng. Không được trộn lẫn xi-măng với cát. Tất cả các ý trên. Câu 5/ Điến từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh( 1 điểm). - Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ và .....................................của bố. - Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình................................. - Trứng được thụ tinh gọi là....................................... Câu 6/ Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp : (1đ) A B được làm ra từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. được làm ra từ dầu mỏ và than đá. được chế biến từ nhựa cây cao su. được làm từ cát trắng và một số chất khác. Thủy tinh Chất dẻo Cao su tự nhiên Xi măng * * * * * * * * Câu 7/ Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, viết chữ S vào trước ý kiến sai . (1đ) Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng là : Dân số trên trái đất tăng. Sử dụng bếp đun cải tiến. Sự phát triển của công nghiệp. Sự khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời. *PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1/ Em hãy nêu những lí do không nên hút thuốc lá. (2đ) Câu 2/ Theo em 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là gì?(2đ) Trường : Chuyên biệt Ánh Dương Lớp : 5 Họ và tên : Ngày : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII Năm học 2015-2016 Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ Điểm Nhận xét PHẦN LỊCH SỬ:( 5 điểm) *Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3) 1. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước tại: (1 đ) a. Thủ đô Hà Nội. b. Bến cảng Nhà Rồng. c. Thành phố Đà Nẵng. d. Phố cổ Hội An. 2. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập ngày: (1 đ) a. 3 - 2 - 1930. b. 2 - 3 - 1930. c. 2 - 9 - 1945. d. 19 - 8 - 1945. 3. Ngày 2/9/1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập nhằm: (1 đ) a. Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. b. Bác Hồ ra mắt với mọi người. c. Lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. d. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta. 4. Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp : (1 đ) Hồ Chủ Tịch đọc bản tuyên ngôn đọc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 03 / 02 / 1930 02 / 9 / 1945 30 / 4 / 1975 07 / 5 / 1954 Thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 5/ Quốc hội khoá VI ( năm 1976) đã có quyết định gì đối với tên nước, thủ đô của nước ta? (2 đ) II- PHẦN ĐỊA LÝ( 5Đ) *Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 2) 1.. Việt Nam thuộc khu vực nào? (1đ) a. Tây Nam Á. c. Đông Nam Á. b. Đông Bắc Á. d. Tây Bắc Á. 2. Đặc điểm địa hình đất liền nước ta là: (1đ) a. diện tích là đồi núi. b. diện tích là đồng bằng. c. diện tích là biển d. diện tích là biển 3. Điền vào chỗ chấm cho phù hợp : (1đ) Châu Á có dân số ......nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da Họ sống tập trung đông đúc tại . Ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á là 4. Các nước sau đây nằm ở châu lục nào ? Em hãy nối tên nước với châu lục tương ứng. (1đ) Châu Á Châu Đại Dương Châu Mỹ Châu Phi Trung Quốc Hoa Kỳ Ô-xtrây-li-a Ai Cập 5/ Hãy kể tên 6 châu lục trên thế giới. (1đ) Trường : Chuyên biệt Ánh Dương Lớp : 5 Họ và tên : Ngày : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII Năm học 2015-2016 Môn: LUYỆN NGHE Điểm Nhận xét I. Nghe và phân biệt các từ ngữ sau: (5 điểm) cuộc sống, sự sống, liên tục, tiếp tục, rủ rỉ, thủ thỉ, lặng lẽ, lặng yên, ban công, bán công. Nghe và viết lại các câu sau: (5 điểm) 1. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm. 2. Sự sống cứ liên tục trong âm thầm. 3. Cuộc sống cứ tiếp tục trong âm thầm. 4. Đời sống càng lúc càng khó khăn. 5. Cuộc sống càng lúc càng khó khăn.
Tài liệu đính kèm: