Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt (viết) Lớp 1 - Thời gian 30 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt (viết) Lớp 1 - Thời gian 30 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt (viết) Lớp 1 - Thời gian 30 phút (không kể thời gian phát đề)
 KIEÅM TRA ẹềNH KYỉ CUOÁI NAấM 
Họ và tên:  NAấM HOẽC 2015-2016
Lớp : 1	 Môn: Tiếng Việt (viết) Lớp 1
	 Ngày kiểm tra:
Điểm:
 Thời gian: 30 phút
 (không kể thời gian phát đề)
Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
 Trường em
Trường học là ngôI nhà thứ hai của em.
ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết
như anh em.
 2.Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
 quyển vơ	c. màu mơ
 ve tranh 	d. thi đô
3.Điền đúng vần iên hay in vào chỗ trống:
a. con k.	c. t tức
b. th. nh. 	d. k. trì
 ẹEÀ KIEÅM TRA ẹềNH KYỉ CUOÁI NAấM 
 NAấM HOẽC 2015-2016
	 Môn: Tiếng Việt ( Viết) Lớp 1
	Ngày kiểm tra:
 Thời gian: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)
Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
 Trường em
Trường học là ngôI nhà thứ hai của em.
ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết
như anh em.
 2.Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
a quyển vơ	c. màu mơ
b ve tranh 	d. thi đô
 3.Điền đúng vần iên hay in vào chỗ trống:
a. con k’	c. t tức
b. th. nh. 	d. k. trì
HệễÙNG DAÃN CHAÁM KIEÅM TRA ẹềNH KYỉCUOÁI NAấM
NAấM HOẽC 2015-2016
Môn: Tiếng Việt lớp 1
Kiểm tra đọc (10 điểm):
- GV gọi từng học sinh lên bảng đọc thành tiếng vừa đủ nghe bài Người bạn tốt.
Chọn 3 câu hỏi tùy ý trong 7 câu dưới đây để học sinh trả lời (lưu ý trong đó có 1 câu phân biệt âm-vần và 2 câu tìm hiểu bài tập đọc). Thời gian đọc và trả lời của mỗi HS không quá 5 phút.
Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu ngã.
 Tìm trong bài và đọc lên những tiếng bắt đầu bằng âm ng.
Khi bút chì bị gãy, Hà đã làm gì?
Khi Hà hỏi mượn bút, Cúc đã trả lời như thế nào?
Ai đã cho Hà mượn bút?
Khi thấy dây đeo cặp của Cúc bị tuột, Hà đã làm gì?
Tại sao Cúc lại đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà?
Hướng dẫn đánh giá cho điểm Tiếng Việt lớp 1 phần đọc (10 điểm)
Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm).
2. Trả lời đúng câu hỏi về âm-vần (được 1 điểm).
3. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài tập đọc (3 điểm, mỗi câu đúng 1,5 điểm).
Câu trả lời đúng là:
Những tiếng trong bài có dấu ngã: vẽ, gãy
Những tiếng bắt đầu bằng âm ng: ngồi, ngay ngắn, ngượng.
Khi bút chì bị gãy Hà đã hỏi mượn Cúc cây bút.
Khi Hà hỏi mượn bút, Cúc trả lời:”Mình sắp cần đến nó”.
Bạn Nụ đã cho Hà mượn bút.
Khi thấy dây đeo cặp của Cúc bị tuột, Hà đã chạy đến sửa lại dây đeo cho Cúc.
Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà vì Cúc cảm thấy có lỗi với Hà (không cho Hà mượn bút).
Điểm kiểm tra Tiếng Việt phần đọc được chấm theo thang điểm 10 là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm (không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra.
II Kiểm tra viết (10 điểm):
a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ /15 phút (6 điểm).
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
Viết sạch đẹp, đều nét (2 điểm).
Viết bẩn, xấu, không đều nét trừ 2 điểm cho toàn bài.
 2.Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?(1điểm ). (đúng mỗi chữ 0,25 điểm)
- Những dấu được điền đúng như sau:
 a . quyển vở	c. màu mỡ
b . vẽ tranh 	d. thi đỗ
 3.Điền đúng vần iên hay in vào chỗ trống: (1 điểm ) (đúng mỗi chữ 0,25 điểm)
- Những vần được điền đúng như sau:
 a. con kiến	c. tin tức
b. thiên nhiên	d. kiờn trì
 * Điểm kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_cuoi_nam_hocMon_TV_Lop_1_20152016.doc