Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt thời gian làm bài: 60 phút Lớp: 4a1

doc 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt thời gian làm bài: 60 phút Lớp: 4a1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt thời gian làm bài: 60 phút Lớp: 4a1
.Ma trận đề kiểm tra Tiền Việt cuối năm học, lớp 4
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
1
4
2
1
1
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
3,0
4,0
3,0
TrườngTH Trần Quốc Toản
Họ và tên:............................
Lớp: 4A1. 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II năm học 2015-2016
Môn : TIẾNG VIỆT 
Thời gian làm bài: 60 phút 
Điểm
Nhận xét của giáo viên 
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)GV cho học sinh đọc một trong ba đoạn bài:Đường đi Sa Pa
II. Đọc hiểu (4 điểm): 
 * Đọc thầm đoạn văn Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
	Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
	Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
	Sa Pa quả là món quà tặng diệu kỳ mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
 (Theo Nguyễn Phan Hách)
 Dựa vào nội dung bài học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
1. Sa Pa là một huyện ở vùng nào của đất nước ta?(0,5 điểm)
 A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển
2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?(0,5 điểm)
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có
D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu.
3.Trong câu“Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời,những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.”tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?(0,5điểm) 
A. so sánh, 
B. nhân hóa
C. so sánh và nhân hóa
4. Trong câu: ˝ Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.”. Bộ phận vị ngữ là ?(0,5 điểm)
A. lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường 
B. ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.
C. mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường
D. đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường
5. Từ “áp phiên” trong bài có nghĩa là gì? (0,5 điểm) 
A. hôm trước phiên chợ
 B. hôm sau phiên chợ
C. một ngày trong phiên chợ 
Câu 6: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? (0,5 điểm)
A. Đi chơi ở công viên gần nhà
B. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
C. Đi làm việc xa nhà
D. Đi thăm ông bà ở xa.
7. Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa ?(0,5 điểm)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 8. Em hãy điền bộ phận chủ ngữ trong câu sau(0,5 điểm)
Chiều nay,................................đi lao động. 
I. Chính tả :(2 điểm):Nghe - viết: ........................................................................................... 	
Điểm
 Nhận xét của giáo viên 
II. Tập làm văn (3 điểm): Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4- CUỐI HKỲ II 2014-2015 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 
1 điểm
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ
0,75 điểm 
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 
0,5 điểm
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 
 0,25 điểm
II. Đọc hiểu: (4 điểm) ý trả lời đúng: 0,5 điểm 
 1 : ý A
 2 : ý C
 3 : ý C
 4 : ý B
 5: ý A
 6 :ý B
Câu 7:: (0,5 điểm )Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến, tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa của đất nước.
 Câu 8. : ( 0,5 điểm)Em hãy điền bộ phậnchủ ngữ trong câu sau
Chiều nay,lớp 4 A đi lao động.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT:( 5 điểm)
I. Chính tả: ( Nghe- viết): (2 điểm ) Đường đi Sa Pa (SGK Tập 2/102)
 Đoạn : “Hôm sau....đất nước ta”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 2 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn :( 3 điểm)
	- Bài văn tả con vật đảm bảo các yêu cầu sau được : 
	+ Con vật đó có thể là con vật nuôi trong nhà em hoặc của nhà hàng xóm.. ,...... 
 + Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, thể hiện được tình cảm đối với con vật được tả.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).
...............................................
Ma trận đề kiểm Toán tra cuối năm học, lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.
Số câu
2
1
1
1
3
2
Số điểm
2,0
1,0
2,0
1,0
3,0
3,0
Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học. 
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; hình thoi, diện tích hình thoi.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
3
2
2
1
4
4
Số điểm
3,0
2,0
4,0
1,0
4,0
6,0
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và tên.
Lớp: 4A 1. 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
năm học 2015-2016
Môn : TOÁN 
Thời gian làm bài: 40 phút 
Điểm
 Nhận xét của giáo viên 
Bài 1: (1 điểm)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
. Giá trị chữ số 6 trong số 456701 là:
 A. 60 B. 600 C. 6000 D. 60000
Bài 2:(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 Phân số nào dưới đây biểu diễn phần không tô đậm của hình bên:
 A. B. C. D. 
.Bài 3:(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 Phân số bằng phân số là:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 	 Bài 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: 
 A. 103 m = 10030 dm B. 8 m2 = 800 dm2 	
Bài 5: (1 điểm)Đặt tính rồi tính:
a. 213 820 - 78 809	b. 485 x 213
.......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bài 6: Tìm x : (2 điểm)
a. = 
.
.
.
.
.
b. : = 
.
.
.
.
. 
Câu 7 :(1 điểm) Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 20 dm. Tính diện tích của hình thoi đó.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................Bài 8 : (2điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m và chiều rộng bằng chiều dài.Tính diện tích mảnh vườn.
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 4 - CUỐI HKỲ II 
Bài 1 (1 điểm) ý C
Bài 2 (1 điểm) ýD
Bài 3 (1 điểm) ý C
Bài 4 :( 1 điểm) ( Điền đúng Đ, S vào mỗi ô trống : (0,5 điểm )
 A. S B. Đ	
Bài 5 :(1 điểm )( tính đúng kết quả mỗi phép tính được: (0,5 điểm)
a. 135 011	b.103 305
Bài 6 : (2 điểm) ( Thực hiện và đúng các bước tìm x mỗi bài: (1 điểm)
Bài 7:	: (1 điểm )	Giải
 Diện tích hình thoi là: ( 0,25 điểm )
	 (40 x20 ): 2 =400 (dm2)	(0,5 điểm)
 	Đáp số:400 dm2 (0,25 điểm )
Bài 5 : (2 điểm ) Bài giải
 - Vẽ được , đúng sơ đồ : (0,25 điểm)
	? m
Chiều rộng :	24 m
Chiều dài
 ? m
	S =...m2 ?
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 -2 =3 (phần) ( 0,25 điểm)
Chiều rộng của mảnh đất là
 24 :3 x 2 = 16 (m ) ( 0,25điểm)
 Chiều dài của mảnh đất là
 16 +24 = 40 (m) (0,25điểm)
Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 16 = 640 (m2 ) (0,7 5 điểm)
	 Đáp số : 640 (m2 ) (0,25điểm)
Ma trận đề kiểm traSử -Địa cuối năm học, lớp 4
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Nhà Hồ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
3. Nước Đại Việt thế kỷ XIV - XVIII
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Nhà Tây Sơn
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
5. Buổi đầu thời Nguyễn (1820 - 1858)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
6. Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
7. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
8. Đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
0
1
Số điểm
1,0
0
1,0
Vùng biển Việt Nam
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
3
2
2
6
4
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
6,0
4,0
 TrườngTH Trần Quốc Toản.
Họ và tên : ..........................
Lớp: 4A1
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học 2015-2016
Môn : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 40 phút 
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên 
I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: (1điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
. Năm 1400,nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp nào ? 
 a. Nhà Trần nhường ngôi cho Hồ Qúy Ly.
 b. Chu Văn An truất ngôi nhà Trần.	 
 c. Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần
Câu 2.(1điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng 
Nhà văn, nhà khoa học lớn thời Hậu Lê là ? 
	a. Lê Lợi	b. Nguyễn Trãi	c. Lương Thế Vinh
Câu 3.(1điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng 
 Những thành thị nổi tiếng ở thế kỷ XIV - XVIII là ? 	
a. Thăng Long, Hội An, Sài Gòn.
	b. Thăng Long, Phố Hiến, Quy Nhơn.
	c. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
Câu 4(1điểm) Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm mục đích gì?
Câu 5. (1điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào ?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 1: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Ở đồng bằng Bắc bộ : 
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người kinh, người chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người kinh, người chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người kinh.
Câu 1:(1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước ? 
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
B. Có nhiều đất chua, đất mặn.
C. Người dân cần cù lao động.
Câu 3:(1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 
 Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở biển Đông?
 A.Dầu và khí tự nhiên.
 B.Cát trắng.
 C.Cá tôm và nhiều loại hải sản khác. 
 D. Cả ba ý trên.
Câu 4: (1điểm) Ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những dân tộc nào sinh sống? .......Câu 5: (1điểm) Nêu một số hoạt động sản suất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
....................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ- LỊCH SỬ- 
CUỐI HỌC KỲ 2 -
I.PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm )
Câu 1: C ( 1 điểm) 
Câu 2:B ( 1 điểm)
Câu 3: C ( 1 điểm)
Câu 4.( 1 điểm) Bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc. 
Câu 5. (1 điểm): Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn. 
- Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ).
II. PHẦN ĐỊA LÝ:( 5 điểm)
Câu 1: C ( 1 điểm) 
Câu 2:B ( 1 điểm)
Câu 3: D ( 1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Ở đồng bằng duyên hải miền trung cios những dân tộc sinh sống là dân tộc Kinh và dân tộc Chăm 
Câu 5: (1 điểm ) (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản, chế biến lương thực 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuoi_nam_llowps_4_20152016.doc