Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn : Tiếng Việt - Lớp 4a năm học 2014 - 2015

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn : Tiếng Việt - Lớp 4a năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn : Tiếng Việt - Lớp 4a năm học 2014 - 2015
PHÒNG GD-ĐT TIỀN GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HƯNG
Họ tên HS: .....................................
Lớp: ......... 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4A
 Năm học 2014-2015
Chữ ký GV coi thi
.
.
ĐIỂM
NHẬN XÉT
..
.
	CHỮ KÝ GIÁO VIÊN CHẤM
.
.
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
 	I.: Đọc thành tiếng (5đ )
Học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34 (TV4/T2), hình thức bốc thăm và trả lời một câu hỏi thuộc nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
 	II. Đọc thầm (5đ) 
 	Đọc thầm bài : “Đường đi Sa Pa” - Tiếng Việt 4, tập 2/ trang 103. 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (1đ) Sa Pa thuộc tỉnh nào?
 A. Lai Châu . B. Lào Cai. C. Lạng Sơn.
Câu 2: (1đ) Ở thị trấn nhỏ, có những em bé người dân tộc nào?
 A. H mông, Tu Dí. B. H mông, Phù Lá. C. H mông, Tu Dí, Phù Lá. 
Câu 3: (1đ) Vì sao nói Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: (1đ) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Thỉnh thoảng, đến những đoạn đường vắng, anh trao dây cương cho tôi.”
 Trạng ngữ: ..............................................................................................................................
 Chủ ngữ: ................................................................................................................................
 Vị ngữ: ................................................................................................................................
Câu 5: (1đ) Đặt một câu khiến với tình huống sau: Em muốn mượn bạn quyển sách.
...........................................................................................................................................
B/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I/ Chính tả (5 điểm): Thời gian: 15 phút
Bài: “Con chuồn chuồn nước” SGK TV lớp 4 , tập 2 trang 127.
Đoạn viết: “Ôi chao .. còn phân vân.”
II/ Tập làm văn (5 điểm); ( 25 phút)
Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
..
..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4- CUỐI KỲ II 2014-2015 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm	
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)Tổ CM thống nhất tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34.
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) Mỗi ý trả lời (khoanh) đúng: 1 điểm 
 Câu 1 : ý B
 Câu 2 : ý C
Câu 3 : ý C
Câu 4: (1đ) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Thỉnh thoảng, đến những đoạn đường vắng, anh trao dây cương cho tôi.”
 Trạng ngữ: Thỉnh thoảng, đến những đoạn đường vắng.
 Chủ ngữ: anh.
 Vị ngữ: trao dây cương cho tôi.
Câu 5: (1đ) Đặt một câu khiến với tình huống sau: Em muốn mượn bạn quyển sách.
Bạn hãy cho mình mượn cuốn sách này một tí nhé!
(Hoa ơi, cho tớ mượn cuốn sách! Cậu cho tớ mượn cuốn sách đi!)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm. 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. (lỗi giống nhau tính 1 lỗi).
	2/ Tập làm văn : 5 điểm
	- Bài văn tả con vật đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm
	+ Con vật đó có thể là con vật nuôi trong nhà em hoặc của nhà hàng xóm.. ,...... 
 + Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, thể hiện được tình cảm đối với con vật được tả, độ dài bài viết từ 13 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).
...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_TV_4_KI_2.doc