Kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán lớp 5 thời gian 40 phút (không tính thời gian phát đề)

docx 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán lớp 5 thời gian 40 phút (không tính thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kì cuối năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán lớp 5 thời gian 40 phút (không tính thời gian phát đề)
Điểm
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TH XUAN DUONG
Lớp:..
Họ và tên:.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: TOÁN LỚP 5
 Ngày kiểm tra: 
 Thời gian 40 phút (không tính thời gian phát đề)
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3điểm):
a. Chữ số 5 trong số 302,345 có giá trị là:	
A. 	B. 	C. 	D. 
b. Số lớn nhất trong các số 4,079; 4,097; 4,709; 4,907 là :
A. 4,079	B. 4,907	C. 4,097	D. 4,709
c. Giá trị của biểu thức: 32,5 – 3 x 0,87 là :
A. 25,665	B. 6,4	C. 29,99	D. 29,89
d. Tìm x, biết : x : 2,5 = 1,3 kết quả là :
A. 3,25	B. 0,52	C. 5,2	D. 52
e. Tỉ số phần trăm của 135 và 200 là :
A. 135%	B. 13,5%	C. 67,5%	D. 6,75%
g. Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,6dm, chiều rộng 3,2dm, chiều cao 2,5dm là :
A. 44dm3	B. 61,92dm3	C. 79,84dm3	D. 44,8dm3
Câu 2: Đặt tính rồi tính (2điểm):
a) 5362,7 + 275,58	b) 483,62 – 36,27
c) 5 giờ 19 phút x 4	d) 48 phút 15 giây : 5
Câu 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1điểm)
a) 27cm3 = ..dm3	b) 2 giờ 30 phút = ..giờ
c) 3m2 15cm2 = ..m2	d) 4 tấn 176kg = ..tấn
Câu 4: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm (1điểm)
a) 7,01 ..7,009	b) ..
c) 3km 15m ..3,105km	d) 2,86m3..2m3 860dm3
Câu 5: Quãng đường AB dài 81km. Một người đi xe máy xuất phát từ A lúc
6 giờ 10 phút với vận tốc là 45km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấygiờ? (1,5điểm)
Câu 6: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 150m, chiều cao 100m, đáy bé bằngđáy lớn. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 65kg lúa. Tính số ki-lô-gam lúa thu hoạch được trên thửa ruộng đó? (1,5điểm)
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TH XUAN DUONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 5 
 Ngày kiểm tra: 
 Thời gian : 50 phút 
Chính tả: (5 điểm) 15 phút
Giáo viên đọc bài chính tả (nghe – viết) cho học sinh
Bài viết: Mùa hạ
Vài cơn gió thoảng nhẹ, cành phượng rung rung tán lá xanh thẳm như phân vân chớm nụ, chờ mùa hạ!
Em bâng khuâng nhìn lớp học, hoa cỏ quanh sân trườngchợt nhớ đến bao kỉ niệm, em lưu luyến mãi không thôi! Em nhớ ngày nào còn bỡ ngỡ vào lớp một. Cô giáo ân cần chỉ dạy cùng bạn bè học hành, vui chơi. Từng năm trôi qua êm đềm. Từng lớp học sinh chuyển cấp xa trường, đồng thời cũng nhận lớp học sinh mới. Thầy cô ở lại với nụ cười thươngThế rồi, mùa hè năm nay, đến lượt lớp em, cùng các bạn học sinh cuối cấp sẽ chia tay thầy cô, các bạn và ngôi trường tiểu học thân thương này
Tập làm văn: (5 điểm) 35 phút
(Yêu cầu giáo viên chép đề trên bảng lớp)
Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
Ghi chú: Học sinh làm bài Tiếng việt (viết) trên giấy học sinh.
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TH XUAN DUONG
Lớp:.
Họvà tên:.
Điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 5 
 Ngày kiểm tra: 
 Thời gian: 25 phút
 (không tính thời gian phát đề)
I. Đọc và trả lời câu hỏi, bài tập:
* Đọc thầm bài : 	
Chiều ven sông.
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn với cái bến nước của làng. Quên sao được những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm lưới giăng dọc bờ cát. Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hằng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nẹp chạm vào đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi chiều làng, tôi đều nhận thấy mùi cá nướng hanh hao là một thứ phong vị
Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất hoa đỏ rực cuối bãi, trên đó có đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, như ta thổi một nắm tàn giấy trên lòng bàn tay vậy
	 ( Trần Hòa Bình, trích trong tập Chú tắc kè về phố )
	Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1 . Tuổi thơ của tác giả đã gắn bó với hình ảnh nào ở làng quê ?
a. Cây đa 	b. Bến nước 	 c. Sân đình	
2. Tác giả nhớ kỉ niệm gì về những người bạn thuở nhỏ ?
a. Cùng chăn trâu, cắt cỏ ở cuối làng. 
b. Cùng bắt cá và nướng cá, bạn nướng cá giỏi như người lớn.
c. Cùng nghịch ngợm, chơi các trò chơi của trẻ nhỏ.
3. Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nước ở quê hương qua cảm nhận của những giác quan nào?
a. Thị giác và thính giác.
b. Thị giác, thính giác và khứu giác.
c. Thính giác và khứu giác.
4. Ý chính của bài đọc là gì ?
a. Tả cảnh chiều ở một làng quê ven sông.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm gắn bó của tác giả với làng quê vùng ven sông.
c.Kể lại tuổi thơ của tác giả ở quê hương.
5. Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
b. Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn.
c. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn với cái bến nước của làng.
6. Hai câu văn: “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hằng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nẹp chạm vào đầu ngọn lửa”. Được liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Dùng đại từ thay thế.
b. Dùng từ ngữ đồng nghĩa để thay thế các từ ở câu đứng trước.
c. Lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu trước.
7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các động từ ?
a. Nướng, bứt, thổi.	
b. Đỏ rực, tanh nồng, đen	
c. Lưới, bếp lò, ngọn lửa, 
8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với yên tĩnh ?
a. Tĩnh mịch, tĩnh lặng, yên lặng 
b.Tĩnh lặng, trầm tĩnh, yên vui.
c. Tĩnh lại, bình tĩnh, tĩnh mịch.
9. Dấu phẩy được dùng trong câu: “Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn với cái bến nước của làng.” Có tác dụng gì?
a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
b. Ngăn cách các vế câu.
c. Ngăn cách các từ ngữ cùng làm chủ ngữ.
10. Chủ ngữ trong câu: “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn.” là:
a. Tôi
b. Những thằng bạn
c. Tôi có những thằng bạn cùng lớp
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 NĂM HỌC: 2015 - 2016
Tiếng Việt đọc:
Đọc thành tiếng (5 điểm).
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
Nội dung kiểm tra gồm 5 bài tập đọc. GV ghi tên bài số trang (đoạn văn từ 100 đến 120 chữ vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
Bài 1: Phong cảnh đền Hùng (trang 68)
Bài 2: Tranh làng Hồ (trang 88)
Bài 3: Một vụ đắm tàu (trang 108)
Bài 4: Công việc đầu tiên (trang 126)
Bài 5: Út Vịnh (trang 136)
Cách đánh giá, cho điểm:
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng, trôi chảy
1
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (Ngắt, nghỉ hơi không đúng 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
1
3. Đọc diễn cảm
1
4. Tốc độ đọc dưới 1 phút: 1 điểm. (Đọc từ 1 – 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
1
5. Trả lời câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không được: 0 điểm).
1
Cộng
5
PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Yêu cầu học sinh đọc hiểu và khoanh vào chữ trước ý đúng của mỗi câu. Nếu trong 1 câu hỏi học sinh khoanh vào hai chữ (ý) thì không được điểm câu đó.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
b
b
b
b
c
a
a
a
b
c
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Điểm phần đọc: là tổng điểm phần đọc thành tiếng, phần đọc thầm và làm bài tập, cho lẻ đến 0,5 điểm.
Tiếng Việt viết:
Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm.
Mỗi lồi chính tả trong bài viết (lẫn phụ âm đầu, vần, thanh), không viết hoa theo đúng quy định trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ không phù hợp trình bày bài viết bẩn sẽ trứ 1 điểm cho toàn bài.
Tập làm văn: 5 điểm
Yêu cầu chung: học sinh viết được một bài văn tả người, trọng tâm là tả ngoại hình và một số hoạt động của cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp mà em thấy thật cảm xúc. Cách dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý, không sai ngữ pháp, nội dung mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật, đúng đắn, chữ viết rõ ràng, bài làm sạch sẽ không sai lỗi chính tả.
Hình thức: Bài làm trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, ít lỗi chính tả.
Biểu điểm:
Nội dung:
Điểm 5: Bài viết thể hiện đầy đủ yêu cầu trọng tâm một cách cụ thể sinh động, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn.
Điểm 4 – 4,5: Bài viết thể hiện đầy đủ yêu cầu trọng tâm một cách cụ thể, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn
Điểm 3 – 3,5: Bài làm thể hiện đầy đủ các ý cơ bản. Câu văn không đúng ngữ pháp, ý, từ. Bài làm diễn đạt khá trôi chảy, có tình cảm chân thật đúng đắn
Điểm 2 – 2,5: Bài làm thể hiện đầy đủ các ý cơ bản, nhưng diễn đạt lủng củng, liên kết câu còn rời rạc, ý, từ, câu lan man. 
Lưu ý: Căn cứ vào các mức điểm trên, tùy tình hình thực tế của bài làm của học sinh có thể cho điểm lẻ đến 0,5 điểm.
Hình thức:
Trừ 0,5 điểm: Những bài làm trình bày bẩn, chữ viết xấu, không rõ ràng hoặc những bài làm mắc tổng số trên 6 lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.
Cách cho điểm: Cho điểm phần nội dung trước rồi căn cứ vào mức độ trừ điểm ở phần hình thức mà trừ đi kết quả là điểm của bài tập làm văn.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: TOÁN LỚP 5
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề)
Bài 1: (3 điểm) khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu
a
b
c
d
e
g
Đáp án
C
B
D
A
C
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2: (2điểm) HS tính kết quả đúng nhưng đặt tính chưa đúng thì không được điểm.
5638,28	 (0,5 điểm)
447,35	(0,5 điểm)
c. 5 giờ 19 phút	 d. 48 phút 15 giây 5
 x 4	 3 phút = 180 giây 9 phút 39 giây
20 giờ 76 phút (0,25đ)	 195 giây (0,5đ)
= 21 giờ 16 phút (0,25đ)	 45
	 0
Bài 3: (1 điểm) Mỗi số điền đúng (0,25đ)
0,027dm3	b. 2,5 giờ
c. 3,0015m2	d. 4,176 tấn
Bài 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu (0,25đ)
7,01 > 7,009	b. <
c. 3km 15m < 3,105km	d. 2,86m3 = 2m3860dm3
Bài 5: (1,5 điểm)
(0,5đ)
Thời gian người đi xe máy đi hết quãng đường AB
	81 : 45 = 1,8 giờ
	1,8 giờ = 1 giờ 48 phút	(0,25đ)
(0,5đ)
Người đi xe máy đến B lúc:
	6 giờ 10 phút + 1 giờ 48 phút = 7 giờ 58 phút
	Đáp số: 7 giờ 58 phút	(0,25đ)
Bài 6: (1,5 điểm)
(0,25đ)
Đáy bé thửa ruộng hình thang:
	150 x = 120 (m)
(0,5đ)
Diện tích thửa ruộng hình thang:
	= 13500 (m2)
(0,5đ)
Số kg lúa thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
	13500 : 100 x 65 = 8775 (kg)
	Đáp số: 8775 kg lúa 	(0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_KT_CHKII.docx