Kiểm tra định kì cuối kì II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3 : thời gian 60 phút

doc 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối kì II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3 : thời gian 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kì cuối kì II năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt lớp 3 : thời gian 60 phút
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
: Thời gian 60 phút
Họ và tên học sinh :  Lớp 
Điểm
Giáo viên chấm ( Kí và ghi rõ họ tên )
.
1..
2
Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I .Đọc thành tiếng (6 điểm)
(Giáo viên cho HS bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 35, có thể đọc cả bài hoặc một đoạn kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn bài đã học.)
II .Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) 
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Tổ ong nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây. 
 B. Trong gốc cây. 
 C. Trên cành cây 
2) Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
A. Để đi chơi cùng Ông Thợ.	
B. Để đi lấy mật ong cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4) Câu “ Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
B.Bài kiểm tra viết ( 10 điểm):
Chính tả : ( Nghe viết 15 phút ) : 5 điểm
Bài viết : “Cây gạo” ( Từ Mùa xuân đến lượn xuống) của Vũ Tú Nam sách TV lớp 3 tập II trang 142
II.Tập làm văn ( 25 phút) 5 điểm
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một lễ hội ở quê hương em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
DÂN HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
 I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm): 
 - Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi câu được 1 điểm
 Câu 1: Chọn A 
 Câu 2 : Chọn C
 Câu 3. Chọn A
 Câu 4. Chọn B 
 II . Đọc thành tiếng : 6điểm 
 Đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng và có tốc độ hợp lý cho 5 điểm.
 Đọc sai 2-3 tiếng trừ 1 điểm, không ngắt nghỉ đúng 2- 3 dấu câu trừ 0,5 điểm. Đọc ê a .. trừ 1 điểm.
 B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
 I- Viết chính tả (5 điểm):
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn , đẹp – 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
 II- Tập làm văn (5 điểm): 
 - HS biết viết một đoạn văn ngắn kể lại được một lễ hôi ở quê hương. Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 
 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phần I: Thời gian 40 phút
Họ và tên học sinh :  Lớp 
Điểm
Người chấm
( Kí và ghi rõ họ tên )
.
1..
2
Bài kiểm tra viết :
A. Chính tả : ( Nghe viết 15 phút ) : 5 điểm
 Bài viết : “Thắng biển” ( Từ đầu đến chống giữ ) theo Chu Văn sách TV lớp 4 tập II trang 76
B.Tập làm văn ( 25 phút) 5 điểm
Hãy tả một con vật nuôi mà em biết.
 II. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
A.Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) - Thời gian 15 phút
	Đường đi Sa Pa
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi trên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chúm đuôi cong lướt thướt liểu rũ.
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. 
 Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trong những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên dành cho đất nước 
 Theo Nguyễn Phan Hách
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước
Vùng núi
Vùng đồng bằng
Vùng biển
Câu 2 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”
Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.
Câu 3: Câu : “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a) So sánh.
b) Nhân hóa.
c) So sánh và nhân hóa.
Câu 4: Bộ phân in đậm trong câu : Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Có chức năng gì trong câu?
Chủ ngữ.
Vị ngữ.
Trạng ngữ.
Câu 5: Trong câu : Nắng phố huyện vàng hoe. Bộ phận chủ ngữ là:
Nắng.
Nắng phố huyện.
Nắng phố huyện vàng.
B.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung của bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
PHƯƠNG TRUNG II
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
 I- KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
 A- Viết chính tả (5 điểm):
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn , đẹp – 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
 B- Tập làm văn (5 điểm): 
 - HS biết viết một bài văn tả được một con vật nuôi . Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm: 
 + Viết được một bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 + Đúng bố cục, giàu hình ảnh và cảm xúc, miêu tả sinh động.
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 
 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
 II- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
 A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm): 
 - Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi câu được 1 điểm
 Câu 1: Chọn a 
 Câu 2 : Chọn b
 Câu 3. Chọn a
 Câu 4. Chọn c
 Câu 5 : Chọn b
 B . Đọc thành tiếng : 5điểm ( GVCN)
 Đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng và có tốc độ hợp lý cho 5 điểm.
 Đọc sai 2-3 tiếng trừ 1 điểm, không ngắt nghỉ đúng 2- 3 dấu câu trừ 0,5 điểm. Đọc ê a .. trừ 1 điểm.
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
Phần I: Thời gian 40 phút
Họ và tên học sinh :  Lớp 
Điểm
Người chấm
( Kí và ghi rõ họ tên )
.
1..
2
Bài kiểm tra viết :
A. Chính tả : ( Nghe viết 15 phút ) : 5 điểm
 Bài viết : “ Bà cụ bán hàng nước chè ” ( Từ Gốc bàng đến nhân đức) 
 (SGK – TV5 tập 2 Trang 102 )
B.Tập làm văn ( 25 phút) 5 điểm
Tả một cô giáo mà em yêu quý.
 II. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
A.Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) - Thời gian 15 phút
	Hoạ mi hót.
	Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
	Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiểu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên, những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.	
	Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
	Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xã gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyển từ bụi nọ sáng bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
Ngọc Giao
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Trong bài văn trên tác giả tập trung tả chú họa mi về:
a. Hình dáng và hoạt động	b. Tiếng hót và hoạt động	c. Hình dáng và tiếng hót
2. Dòng nào dưới dây liệt kê đầy đủ những từ ngữ trong bài miêu tả tiếng hót của chim họa mi ?
a. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, làm rung động lớp sương lạnh, thánh thót.
b. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, véo von, vang lừng
c. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, làm rung động lớp sương lạnh, vang lừng
3. Câu văn nào dưới đây sử dụng nhân hóa để tả họa mi hót ?
a. Nó muốn các bạn xã gần đâu đó lắng nghe.
b. Con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.	
c. Nó kéo dài cổ ra mà hót.
4. Trạng ngữ chỉ thời gian trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.”
a. Chiều nào cũng vậy	
b. con chim họa mi ấy	
c. ở vườn nhà tôi mà hót. 
5. Bộ phận gạch chân trong câu “ Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.” giữ chức năng gì trong câu?
a ) Chủ ngữ.
b ) Vị ngữ.
c ) Trạng ngữ.
B.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 2 và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung của bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
PHƯƠNG TRUNG II
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
 I- KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
 A- Viết chính tả (5 điểm):
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn , đẹp – 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
 B- Tập làm văn (5 điểm): 
 - HS biết viết một bài văn tả được mộtcô giáo. Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm: 
 + Viết được một bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 + Đúng bố cục, giàu hình ảnh và cảm xúc, miêu tả sinh động.
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 
 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
 II- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
 A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm): 
 - Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi câu được 1 điểm
 Câu 1: Chọn b 
 Câu 2 : Chọn c
 Câu 3. Chọn b
 Câu 4. Chọn a
 Câu 5 : Chọn b
 B . Đọc thành tiếng : 5điểm ( GVCN)
 Đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng và có tốc độ hợp lý cho 5 điểm.
 Đọc sai 2-3 tiếng trừ 1 điểm, không ngắt nghỉ đúng 2- 3 dấu câu trừ 0,5 điểm. Đọc ê a .. trừ 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CUOI_KI_2_LOP_3.doc