Kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2015-2016 - Trường Tiểu học Minh Đạo

docx 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2015-2016 - Trường Tiểu học Minh Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2015-2016 - Trường Tiểu học Minh Đạo
Họ và tên:..........
Học sinh lớp: Ba..
Trường: Tiểu học Minh Đạo
Ngày kiểm tra:...........
SỐ BÁO DANH
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GT 1
GT 2
SỐ TT
"
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ TT
Bài đọc: Một câu chuyện cảm động
	* Một cậu bé xếp hàng chờ nhận lương thực sau trận động đất sóng thần kinh hoàng ở Nhật Bản. Cậu kể khi đang học ở trường thì động đất sóng thần đến. Từ ban công của trường, cậu nhìn cha cậu bị nước cuốn trôi cùng chiếc xe. Mẹ và em của cậu cũng mất tích vì không chạy kịp khi sóng thần ập đến*
	**Cậu bé quay người lau vội nước mắt khi nghe tôi hỏi đến người thân. Tôi đưa cho cậu túi lương thực của mình và nói: “Đợi tới phiên con chắc hết thức ăn, khẩu phần còn lại của chú đó, con ăn đi cho đỡ đói”. Cậu bé nhận lấy và khom người lại cảm ơn.** Tôi tưởng cậu sẽ ăn ngấu nghiến nhưng không phải, cậu đi thẳng đến chỗ những người đang phát thực phẩm và để bao lương khô vào thùng rồi quay lại xếp hàng. Ngạc nhiên vô cùng, tôi hỏi tại sao cậu không ăn mà bỏ vào đó. Cậu nói: “Bởi vì còn nhiều người đói hơn con. Bỏ vào đó để các cô chú phát cho công bằng ạ!”.
Theo báo Dân trí
	I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút):
	1 – Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn sau:
	Đoạn 1: “Một cậu bé  ập đến.”
	Đoạn 2: “Cậu bé quay người  cảm ơn.”
	2 – Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ: ..
../3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu: ..
../1đ
3. Tốc độ đọc: .
../1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: ..
../1đ
Cộng:
../6đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
< Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2.5đ
< Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2đ
< Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1.5đ
< Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1đ
< Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0.5đ
< Đọc sai từ trên 20 tiếng : 0đ
2. Ngắt nghỉ hơi sai từ 3-4 dấu câu: trừ 0.5đ
 Ngắt nghỉ hơi sai từ 5 dấu trở lên: trừ 1đ
3. Tốc độ đọc: 1đ
 Vượt trên 1 phút – 2 phút: 0.5đ
 Vượt quá 2 phút : 0đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"
/ 4 điểm
II/ ĐỌC THẦM (25 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Một câu chuyện cảm động” và làm các bài tập sau:
(Đánh dấu x vào c trước ý đúng nhất trong các câu trả lời)
/ 1 điểm
1- Cậu bé xếp hàng để làm gì?
c a- nhận lương thực dùm cho người khác.
c b- để xem người khác phát lương thực.
c c- nhận lấy phần lương thực của mình.
/ 1 điểm
2- Cậu bé làm gì với túi lương thực?
c a- chia ngay cho mọi người xung quang một ít.
c b- để chung vào thùng thực phẩm đang chia.
c c- cúi người xuống ăn ngấu nghiến ngay lúc đó.
../0.5 điểm
3- Theo em, cậu bé là người thế nào?
c a- biết nhường nhịn chia sẻ cho người khác.
c b- chỉ muốn đối xử công bằng với mình.
c c- rất thích được nhận quà từ người khác.
../0.5 điểm
4- Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu sau:
“Cậu bé nhận lấy và khom người lại cám ơn”.
/ 1 điểm
5- Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Công cha nghĩa mẹ được so sánh như.
như.

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.docx