Kiểm tra định cuối kỳ II môn : Tiếng Việt – Lớp 2 năm học : 2015 - 2016

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định cuối kỳ II môn : Tiếng Việt – Lớp 2 năm học : 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định cuối kỳ II môn : Tiếng Việt – Lớp 2 năm học : 2015 - 2016
Trường tiểu học TT Đoan Hùng 
Họ và tên :............................... Lớp :  
 KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI KỲ II
 Môn : Tiếng việt – Lớp 2
 Năm học : 2015-2016
 §äc thÇm đoạn văn sau:
 Quyển sổ liên lạc .
 Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay . Bố làm gì cũng khéo , viết chữ thì đẹp . Chẳng hiểu sao , Trung không có được hoa tay như thế . Tháng nào , trong sổ liên lạc , cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà .
 Một hôm , bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu , đưa cho Trung . Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai . Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan , học giỏi . Nhưng cuối lời phê , thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc , cần luyện viết nhiều hơn . Trung băn khoăn :
Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ?
 Bố bảo :
Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều , chữ mới được như vậy .
Thế bố có được thầy khen không ?
 Giọng bố buồn hẳn :
Không . Năm bố học lớp ba , thầy đi bộ đội rồi hi sinh .
 Nguyễn Minh 
 Khoanh vào trước ý ®óng trong c¸c c©u tr¶ lêi dưới đây:
Câu 1: Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ?
 a. Phải rèn chữ viết .
 b. Phải tập viết thêm ở nhà 
 c. Phải giữ vở cẩn thận 
Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ?
 a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi .
 b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp .
 c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp .
Câu 3: Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau :
 a. Khéo – đẹp 
 b. Khen – chê 
 c. Cha – bố 	
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau :
Cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà . 
Câu 5: Câu : Bố làm gì cũng khéo . “ thuộc mẫu câu nào ?
 a. Ai – thế nào ?
 b. Ai – là gì ?
 c. Ai – làm gì ?
 KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI KÌ II 
 Môn : Tiếng việt – Lớp 2
 Năm học : 2015-2016
II. KIỂM TRA VIẾT (40 điểm)
1. Chính tả : nghe – viết - 15 phút
 Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK Tiếng việt 2 tập 2 trang 100).
 Viết đoạn: Một buổi sáng.....nơi tắm rửa. 
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút 
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ảnh Bác Hồ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Năm học: 2015 – 2016
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ : 0,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên : 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Trả lời đúng và đủ câu hỏi của GV nêu (1 điểm)
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm) 
Chọn đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 
1
2
3
4
5
Ý đúng
b
c
b
c
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch, đẹp : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai âm đầu, vần hoặc dấu thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết được đầy đủ câu trả lời theo gợi ý, viết thành đoạn văn, đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp : 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HOC_KY_II_TVIET_LOP_2NLAN.doc