TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI Họ tên: Lớp: SỐ BÁO DANH KTĐK – HỌC KÌ 2 – 2015 - 2016 Mơn: TIẾNG VIỆT LỚP 4/1 ĐỌC THÀNH TIẾNG Ngày.. ...././2016 (Thời gian: 1 phút) Giám thị 1 Giám thị 2 Số thứ tự "---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số thứ tự Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. 1. Hơn mợt nghìn ngày vòng quanh trái đất. (Đoạn “Ngày 20 tháng 9 Thái Bình Dương.”, sách TV4, tập 2 – Trang 114) 2. Dòng sơng mặc áo. (Đoạn “Dòng sơng áo hoa.”, sách TV4, tập 2 – Trang 118) 3. Tiếng cười là liều thuốc bổ (Đoạn “Tiếng cười là bệnh nhân.”, sách TV4, tập 2 – Trang 153) 4. Con chuờn chuờn nước (Đọc từ “Rời đợt nhiên đến ngược xuơi.”, sách TV4, tập 2 – Trang 127) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng /1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa ( lưu lốt, mạch lạc ) / 1 đ 3. Đọc diễm cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng / 5 đ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ 1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm. 2/ - Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm. - Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi : trừ 1 điểm. 3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm. - Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm. 4/ - Đọc nhỏ , vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút : trừ 0.5 điểm. - Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm - Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm. II. ĐỌC THẦM: (Thời gian: 25 phút) CHÚ BÉ VÀ CON CHĨ NHỎ Một chú bé muốn mua một chú chĩ con của bác nơng dân nhưng cậu chỉ cĩ một ít tiền lẻ. Cháu chỉ cĩ ba mươi chín xu, cĩ đủ để ngắm khơng? Được chứ, lại đây Dolly – Bác gọi to. Từ trong căn nhà nhỏ của mình, Dolly ngoe nguẩy chạy tung tăng xuống dốc. Ba chú chĩ nhỏ dễ thương nhanh nhẹn chay theo. Đơi mắt cậu ánh lên đầy thích thú. Cậu bé chợt nhận ra cĩ gì đĩ vẫn đang ngoe nguẩy bên trong ngơi nhà của những chú cún. Một chú chĩ nhỏ khác xuất hiện, nĩ nhỏ hơn nhiều so với các chú chĩ trước. Nĩ trượt xuống dốc, bước đi tập tễnh. Nĩ cố gắng để bắt kịp các anh em của mình. Cậu bé chỉ tay vào con vật cịi cọc và nĩi: “Cháu muốn mua con chĩ này.” Bác nơng dân nĩi: “Nĩ sẽ khơng bao giờ cĩ thể chạy và chơi đùa với cháu như những chú chĩ khác đâu”. Nghe nĩi thế, cậu bé lùi lại. Cậu cúi xuống và kéo ống quần lên để hiện ra một thanh trụ bằng sắt chạy dọc hai bên chân của cậu, gắn chặt với một chiếc giày được thiết kế đặc biệt. Cậu bé nĩi: “Thưa ơng, cháu cũng chạy khơng giỏi lắm và con chĩ nhỏ cũng cần ai đĩ hiểu được nĩ”. Bác nơng dân bế con chĩ nhỏ lên cẩn thận đưa cho cậu bé và nĩi: “Bác cho cháu”. Sưu tầm TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI Họ tên: Lớp: SỐ BÁO DANH KTĐK – HỌC KÌ 2 – 2015 - 2016 Mơn: TIẾNG VIỆT LỚP 4/1 - ĐỌC THẦM Ngày /12/2015 (Thời gian: 25 phút) Giám thị 1 Giám thị 2 Số thứ tự "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số thứ tự ./ 5đ Câu 1: /0,5đ Câu 2: /0,5đ ơ Câu 3: /0,5đ Câu 4: /0.5đ Câu 5: /0.5đ Em đọc thầm bài “Chú bé và con chĩ nhỏ” rồi làm các bài tập sau: Câu 1. Em hãy đánh dấu chéo trước ý đúng nhất. Lúc đầu, chú bé cĩ ý muốn là: a. làm quen với bác nơng dân b. mua một con chĩ con của bác nơng dân c. khoe số tiền lẻ của mình với bác nơng dân d. ngắm với những chú chĩ con của bác nơng dân Câu 2. Ghi lại câu văn cho thấy chú bé rất yêu thích những chú chĩ con. Câu 3. Đúng ghi Đ và sai ghi S trước các ý sau đây. Chú chĩ sau cùng cĩ đặc điểm là: a. ngoe nguẩy tung tăng chay b. cịi cọc bé nhỏ nhất đàn c. to hơn các anh em của mình d. bước đi tập tểnh Câu 4. Vì sao chú bé chọn con chĩ sau cùng? Câu 5. Em cĩ nhận xét gì về chú bé trong bài ? HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 6: /0,5đ Câu 7: /0,5đ Câu 8: /0,5đ Câu 9: /0,5đ Câu 10:... /0,5đ Câu 6. Em hãy đánh dấu chéo trước ý đúng nhất. Câu: “Lại đây, Dolly !” là: a. Câu kể b. Câu cảm c. Câu khiến d. Câu hỏi Câu 7. Cho câu: “Cháu muốn mua con chĩ này”. Chuyển câu trên thành câu hỏi để yêu cầu. Câu 8. Cho câu: “Ba chú chĩ nhỏ dễ thương khác nhanh nhẹn chay theo”. Chủ ngữ của câu trên là: a. Ba chú chĩ nhỏ b. Ba chú chĩ nhỏ dễ thương c. Ba chú chĩ nhỏ dễ thương khác d. Ba chú chĩ nhỏ dễ thương khác nhanh nhẹn Câu 9. Cho câu: “ Từ trong căn nhà nhỏ của mình, Dolly ngoe nguẩy chạy tung tăng xuống dốc”. Trạng ngữ là: Trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa Câu 10. Tìm một tính từ cĩ trong bài và đặt một câu cho phù hợp : TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI Họ tên: Lớp: SỐ BÁO DANH KTĐK – HỌC KÌ 2 – 2015 - 2016 Mơn: TIẾNG VIỆT – LỚP 4/1 KIỂM TRA VIẾT (Thời gian: 55 phút) Ngày ..../ ./ 2016 Giám thị 1 Giám thị 2 Số thứ tự "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số thứ tự /5đ Phần ghi lỗi I. CHÍNH TẢ: (Nghe đọc) Thời gian: 15 phút Bài “Con tê tê” - Viết đầu bài và đoạn “Tê tê săn mồi xấu số.” (Sách Tiếng Việt 4 tập 2, trang 139) HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- /5đ Phần ghi lỗi II. TẬP LÀM VĂN: Thời gian: 40 phút Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả mợt con vật mà em thích nhất. BÀI LÀM ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG KHẢI ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4/1 KTĐK HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2015 – 2016 I. ĐỌC THẦM: (5 điểm) Câu 1. b Câu 2. Đơi mắt cậu ánh lên đầy thích thú. Câu 3. S/ Đ/ S / Đ Câu 4. Vì sao chú bé chọn con chĩ sau cùng? Học sinh tự bày tỏ. Gợi ý: Chú bé chọn con chĩ sau cùng vì chú và con chĩ đều bị khuyết tật nên sẽ hợp với nhau.Hoặc Chú bé tin mình sẽ hiểu con chĩ vì chú bé cũng bị tàn tật như nĩ Học sinh tự bày tỏ. Câu 5. Học sinh tự bày tỏ. Gợi ý: Chú bé là người nhân hậu. Hoặc Chú bé biết yêu thương động vật bị khuyết tật. Câu 6. c Câu 7. Cháu muốn mua con chĩ này, được khơng ạ? Câu 8. Ví dụ: Bé Lan dễ thương nhất nhà. Hoặc Học sinh nhanh nhẹn xếp hang. II. CHÍNH TẢ: (5 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm tồn bài.. III. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Biểu điểm: Điểm 4,5-5: Bài làm đúng kiểu dàn ý, viết đúng yêu cầu đoạn văn mở bài hoặc kết bài cĩ sáng tạo, thể hiện tốt nội dung tả đồ vật .Lỗi chung khơng đáng kể. Điểm 3,5-4: Học sinh thực hiện đủ yêu cầu,đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên,khơng quá 3-4 lỗi chung. Điểm 2,5-3: Các yêu cầu đều cĩ thực hiện nhưng cịn sơ lược, khơng quá 5-6 lỗi chung. Điểm 1,5-2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ.Bài làm khơng cân đối, dùng từ khơng chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ... Điểm 0,5-1: Lạc đề, sai thể loại. Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: