Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2015- 2016 Môn Tiếng việt Đọc - Kiến thức ngữ âm - Lớp 1 - CGD Thời gian làm bài 40 phút . . .. . .. Họ và tên: ..Lớp: Trường: Tiểu học TT Đồi Ngô 1. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. 2. Đọc hiểu: a. Đọc thầm bài sau: SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT Sư Tử đang ngon giấc, Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử, làm Sư Tử tỉnh giấc. Sư Tử vươn vai, bàn chân to tướng chẳng may đè lên Chuột Nhắt. - Xin Đức Vua tha chết cho kẻ hạ thần này. Sau này, biết đâu hạ thần sẽ có dịp giúp được gì cho Đức Vua. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát. Ít lâu sau, Sư Tử mắc lưới thợ săn. Chuột Nhắt chạy đến cắn đứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể. Thế đấy, bạn nhỏ biết đâu lại là bạn tuyệt vời ! Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp b. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu: B1. Chuột Nhắt làm gì khiến Sư Tử tỉnh giấc? a. Chuột Nhắt bò vào chân Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. b. Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. c. Chuột Nhắt bò qua mình Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. B2.. Chuột Nhắt đã làm gì lúc Sư Tử bị mắc lưới? a. Chuột Nhắt bỏ mặc vị chúa tể khi bị mắc lưới. b. Chuột Nhắt van xin thợ săn tha chết cho vị chúa tể. c. Chuột Nhắt cắn đứt lưới giải thoát cho vị chúa tể. 3. Đưa tiếng vào các mô hình theo yêu cầu sau: a. Tìm trong các tiếng sau tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô hình: (lan, mẹ, loan ) ............. ............. ............. ............. b. Tìm trong các tiếng sau tiếng chứa vần có âm đệm và âm chính và đưa vào mô hình: (hoa, bạn, xa ) ............. ............. ............. ............. c. Tìm trong các tiếng sau tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (nhà, làng, huệ ) ............. ............. ............. ............. d. Tìm trong các tiếng sau tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (loan, hai, nắng ) ............. ............. ............. ............. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Đọc - Kiến thức ngữ âm lớp 1 – Công nghệ giáo dục 1. Đọc thành tiếng: 7 điểm - Học sinh đọc đúng lưu loát toàn bài., rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 7 điểm - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/ từ ngữ): trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: 1 điểm Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm, mỗi câu 0,5 điểm Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: c 3. Kiến thức ngữ âm: 2 điểm. Học sinh tìm và đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình 0,5 điểm. a. ........m..... ............. .......e...... ............. . b. ........h..... ........o..... .......a...... ............. c. \ ........l..... ............. .......a...... ..ng........... d. ........l.... ..........o... .......a...... ........n..... BÀI THI ĐỌC ĐINH BỘ LĨNH Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Quyển sổ liên lạc Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Chiếc áo rách Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc. Hôm sau, Lan không đến lớp. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Bác Rùa Đá Chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suối. Chú bắt đầu hát một điệu mới, giọng mượt mà. Bác Rùa Đá thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt lắng nghe tiếng hát trong trẻo. Bỗng lão Rắn Mốc bò đến, lão cuốn mình quanh cành cây dưới chân Bách Thanh như một khúc dây leo. Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2015- 2016 Môn Tiếng việt ( Viết ) - Lớp 1 Thời gian làm bài 40 phút . . .. Họ và tên: ..Lớp: Trường: Tiểu học TT Đồi Ngô 1. Viết chính tả. ( Nghe viết): (8 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Đinh Bộ Lĩnh” (Viết đầu bài và đoạn 1 " Thuở nhỏ......trận nấy" ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 46). 2. Bài tập chính tả a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh. ái . ủ .. ênh .. ang loằng .oằng ..e ..óng b. Tìm 2 từ có vần ương. ............................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ. 1. Bài chính tả: Nghe –viết: 8 điểm - Viết đúng mẫu chữ, viết đúng chính tả. - Viết sai chính tả mỗi chữ hoặc viết thừa, viết thiếu: trừ 0,25 điểm. - Bài viết viết không đều nét, trình bày chưa đẹp trừ 0,5 điểm. 2. Bài tập chính tả: (2 điểm ) Mỗi phần 1 điểm. a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh. Mỗi chỗ chấm điền đúng 0,25đ ngái ngủ nghênh ngang loằng ngoằng nghe ngóng b. Tìm 2 từ có vần ương: Học sinh tìm đúng mỗi từ 0,5đ Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2015- 2016 Môn Toán - Lớp 1 Thời gian làm bài 40 phút . . .. Họ và tên: ..Lớp: Trường: Tiểu học TT Đồi Ngô Câu 1: a. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất trong các số 60, 49, 71, 57 là: A. 60 B. 49 C. 71 b. Viết các số 52, 25, 40, 62 theo thứ tự từ bé đến lớn: . Câu 2: Điền dấu >, < , = ? a. 43 + 3 45 – 5 b. 25 + 42 43 + 16 Câu 3: Nối phép tính với kết quả đúng. 68 - 40 47 + 21 28 39 32+ 17 49 68 22 + 17 Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a. 80cm – 20 cm = 60 b. 24cm + 5cm = 29 cm Câu 5: Đặt tính rồi tính: 45 + 24 52 + 7 99 – 54 80 - 20 .. .. .. .. .. .. Câu 6: Lớp 1C có 3 chục bạn nam và 12 bạn nữ. Hỏi lớp 1C có tất cả bao nhiêu bạn? .. .. .. .. .. .. Câu 7: Hình vẽ bên có: Có hình vuông. Có hình tam giác. Đáp án và thang điểm. Câu 1: ( 2 điểm ) HS làm đúng mỗi phần được 1đ. Câu 2: ( 1 điểm ). HS làm đúng mỗi phần được 0,5đ. Câu 3: ( 1 điểm ). HS nối đúng mỗi phần được 0,25đ. Câu 4: ( 1 điểm ). HS làm đúng mỗi phần được 0,5đ. Câu 5: ( 2 điểm ). HS làm đúng mỗi phần được 0,5đ. Câu 6: ( 2 điểm ) Bài giải. Đổi 3 chục bạn nam = 30 bạn nam. ( 0,5đ ) Lớp 1C có tất cả số bạn là: ( 0,5đ ) 30 + 12 = 42 ( bạn ) ( 0,75đ ) Đáp số: 42 bạn. ( 0,25đ ) Câu 5: ( 1đ ). HS làm đúng mỗi phần được 0,5đ.
Tài liệu đính kèm: