Trường Tiểu học : . Lớp : 2 /2 Họ và tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – VIẾT Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã CHÍNH TẢ: Học sinh viết tựa bài Bé Hoa và đoạn “Bố ạ..bố nhé!”. Sách TV2 T1 trang121. PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT TẬP LÀM VĂN:(5điểm) Em hãy viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bạn thân em. * Gợi ý: - Bạn em tên gì? Học lớp nào? - Nhà bạn em ở đâu? - Bạn em có đặc điểm gì nổi bật? - Em thích nhất bạn ở điều gì? Bài làm Trường Tiểu học : ...................... Lớp: 2 /2 Họ và tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – ĐỌC Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã S ơr Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã ĐỌC THẦM: (4điểm) Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rút đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò giỏi nhất lớp. Còn vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng và thực hiện yêu cầu bài tập trong các câu dưới đây: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5đ) Yêu trường, yêu lớp Chăm làm Ngoan ngoãn, chăm chỉ Vạc có điểm gì khác Cò? ( 0,5đ) Học kém nhất lớp Không chịu học hành Hay đi chơi Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? ( 0,5đ) Vì lười biếng Vì không muốn học Vì xấu hổ PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT Cò chăm học bằng cách nào? ( 0,5đ) Mang tập bên mình Mang sách bên mình Mang bút bên mình Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ( 1điểm) Em là học sinh lớp 2. .. Con voi rất khỏe. .. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau (0,5 điểm) Con Cò ăn đêm. Đặt dấu câu vào chỗ trống cho phù hợp trong câu sau (0,5điểm) Các thầy giáo c cô giáo đều rất yêu thương học sinh. B. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6điểm) Học sinh đọc bài Bán chó (Sách TV2 T1 trang 124 ) và trả lời một câu hỏi trong bài vừa đọc: Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi? Giang đã bán chó như thế nào? Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà có giảm đi không? Tên bài đọc Câu 1 Câu 2 c Câu 3 c Tiêu chuẩn cho điểm đọc Theo dõi kết quả đọc Điểm 1-Đọc đúng tiếng , đúng từ. Số tiếng đọc sai ........ 3đ 2-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Số lần ngắt ,nghỉ hơi sai ........ 1đ 3-Tốc độ đọc . Đạt 1 phút Trên 1 phút đến 2 phút Trên 2 phút ........ 1đ 4-Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu. Đúng nội dung: Sai: ........ 1đ Cộng: ........ 6đ KIỂM TRA CUỐI KỲ I ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2/2 - ĐỌC HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỌC THẦM: 4đ Câu 1: C 0,5đ Câu 2: B 0,5 đ Câu 3: C 0,5 đ Câu 4: B 0,5 đ Câu 6: Ai là học sinh lớp 2? 0,5đ Con voi thế nào? 0,5đ Câu 5: : Con Cò ăn đêm. 0,5 đ Câu 7: Điền đúng dấu phẩy 0,5đ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6đ Hướng dẫn kiểm tra: 1- Đọc sai dưới 3 tiếng trừ 0,5 đ. Đọc sai từ 3-5 tiếng trừ 1 đ. Đọc sai từ 6 – 10 tiếng trừ 1,5đ. Đọc sai từ 11-15 tiếng trừ. Đọc sai từ 16-20 tiếng trừ 2,5đ . Đọc sai trên 20 tiếng trừ 3đ. 2- Đọc vượt trên 1 phút: trừ 0,5đ 3- Đọc vượt trên 2 phút: trừ 1đ 4- Trả lời câu hỏi: Đúng: 1đ 5- Ngắt nghỉ hơi sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,5đ Ngắt nghỉ hơi sai từ 6 dấu câu trở lên trừ 1 đ. Điểm toàn bài là tổng của phần A và phần B KIỂM TRA CUỐI KỲ I 2015 - 2016 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2/2 - VIẾT CHÍNH TẢ (5đ): Học sinh viết tựa bài Bé Hoa và đoạn “Bố ạ..bố nhé!”. Sách TV2 T1 trang121. Hướng dẫn chấm : Bài đúng hình thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc một lỗi), chữ viết sạch, đẹp : 5đ Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa theo qui định) trừ 0,5đ - Lỗi trùng lắp trừ điểm một lần. B. TẬP LÀM VĂN (5đ) Bài tham khảo Như Quỳnh là bạn học cùng lớp với em. Nhà bạn cách nhà em chừng vài trăm mét, tuy không gần lắm nhưng em và Quỳnh thường rủ nhau đi học. Quỳnh rất chăm chỉ học tập nên thường được cô giáo khen và bạn bè quý mến. Không chỉ chăm lo học tập cho riêng mình mà Quỳnh biết giúp đỡ các bạn yếu để cùng tiến bộ. Sự siêng năng học giỏi của Quỳnh đã làm em và các bạn thầm ngưỡng mộ. Lưu ý : Học sinh làm theo cách diễn đạt của mình, không nhất thiết phụ thuộc vào câu hỏi gợi ý Hướng dẫn chấm : Điểm 4,5 – 5: Thực hiện tốt các yêu cầu, mắc từ 1 đến 2 lỗi chung. Điểm 3,5 – 4: Thực hiện tốt các yêu cầu, không quá 4 lỗi chung. Điểm 2,5 – 3: Bài viết trung bình, các yêu cầu thực hiện chung chung, không quá 6 lỗi chung. Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu chưa thực hiện đầy đủ, dùng từ thiếu chính xác, không quá 8 lỗi chung. Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang. Sau khi chấm điểm toàn bài, nếu chữ viết không rõ, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc viết bẩn : trừ 1 đ cho toàn bài. Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B Trường Tiểu học: Lớp: 2 /3 Họ tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – VIẾT Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã CHÍNH TẢ: Học sinh viết tựa bài Hai anh em và đoạn “Cũng đêm hôm ấy.. phần của em”. Sách TV2 T1 trang119 PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT TẬP LÀM VĂN: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của em. Gợi ý: a) Gia đình em gồm có những ai ? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào? Bài làm Trường Tiểu học :.. Lớp: 2 /3 Họ và tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – ĐỌC Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã S ơr Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã ĐỌC THẦM: (4điểm) Bài đọc : Ếch xanh đi học Trốn học đi chơi , Ếch xanh gặp nạn. May mà mẹ chú tới kịp để cứu. Ếch xanh hỏi mẹ: Mẹ ơi, mặt đất rộng lắm phải không ạ? Trời không phải là cái vung, đúng không mẹ? Con muốn biết mặt đất thế nào trời là cái gì là con phải đi học. Ếch xanh theo mẹ đến trường. Chú không trốn học nữa. Kìa chú đang ngồi trong lớp của thầy giáo Cóc, Thầy đứng trên bục, tay cầm thước chỉ vào từng chữ trên bảng. Cả lớp đọc theo thầy, giọng Ếch đồng thanh nghe rất to và rất vang. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng hoặc làm các bài dưới đây: Câu 1: Ếch Xanh hỏi mẹ điều gì? (0,5đ) Về trời Về đất Cả trời và đất Câu 2: Ở trường ai dạy Ếch Xanh học? (0,5đ) Tthầy giáo Cóc Bạn Cô giáo Câu 3: Ếch Xanh theo ai đến trường? (0,5đ) Ba Mẹ Cả ba và mẹ PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT Câu 4: Giọng Ếch Xanh đọc như thế nào? (0,5đ) To Nhỏ To và vang Câu 5 Câu “Ếch Xanh đi học” thuộc mẫu câu nào? (1điểm) . Câu 6: a. Đặt dấu câu vào chỗ trống cho phù hợp trong câu sau (0,5đ) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. b) Tìm từ trái nghĩa với: trên (0,5đ) trên .............. B – ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh đọc bài Đổi giày ( Sách TV2 tập1 trang 68) và trả lời 1 trong 3 câu hỏi sau: 1) Trong truyện vui “ Đổi giày”, cậu học trò bị làm sao? 2) Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé như thế nào? 3) Thầy giáo nói gì với cậu bé? Tên bài đọc Câu 1 c Câu 2 c Câu 3 c Tiêu chuẩn cho điểm đọc Theo dõi kết quả đọc Điểm 1-Đọc đúng tiếng , đúng từ. Số tiếng đọc sai ........ 3đ 2-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Số lần ngắt ,nghỉ hơi sai ........ 1đ 3-Tốc độ đọc . Đạt 1 phút Trên 1 phút đến 2 phút Trên 2 phút ........ 1đ 4-Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu. Đúng nội dung: Sai: ........ 1đ Cộng: ........ 6đ Hướng dẫn kiểm tra: 1- Đọc sai dưới 3 tiếng trừ 0,5 đ. Đọc sai từ 3-5 tiếng trừ 1 đ. Đọc sai từ 6 – 10 tiếng trừ 1,5đ. Đọc sai từ 11-15 tiếng trừ. Đọc sai từ 16-20 tiếng trừ 2,5đ . Đọc sai trên 20 tiếng trừ 3đ. 2- Đọc vượt trên 1 phút: trừ 0,5đ 3- Đọc vượt trên 2 phút: trừ 1đ 4- Trả lời câu hỏi: Đúng: 1đ 5- Ngắt nghỉ hơi sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,5đ Ngắt nghỉ hơi sai từ 6 dấu câu trở lên trừ 1 đ. Điểm toàn bài là tổng của phần A và phần B. KIỂM TRA CUỐI KỲ I ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2/3 - ĐỌC HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỌC THẦM: 4đ Câu 1: C 0,5đ Câu 2: A 0,5đ Câu 3: B 0,5đ Câu 4: C 0,5đ Câu 5: : Ai làm gì?. 1đ Câu 6: a. Giày dép mũ ,nón được để đúng chỗ. 0,5đ b.: trên – dưới0,5đ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6đ Điểm toàn bài là tổng điểm của phần A và phần B KIỂM TRA CUỐI KỲ I 2014 - 2015 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2/3 - VIẾT A. CHÍNH TẢ (5đ): Hướng dẫn chấm : Bài đúng hình thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc một lỗi), chữ viết sạch, đẹp : 5đ Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa theo qui định) trừ 0,5đ Lỗi trùng lắp trừ điểm một lần. B.TẬP LÀM VĂN (5đ) Yêu cầu :Học sinhviết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của em. a) Gia đình em gồm có những ai ? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào? Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ít mắc lỗi chính tả. Viết chữ rõ ràng, trình bày bài viết sạch. Lưu ý : Học sinh làm theo cách diễn đạt của mình, không nhất thiết phụ thuộc vào câu hỏi gợi ý Hướng dẫn chấm : Điểm 4,5 – 5: Thực hiện tốt các yêu cầu, mắc từ 1 đến 2 lỗi chung. Điểm 3,5 – 4: Thực hiện tốt các yêu cầu, không quá 4 lỗi chung. Điểm 2,5 – 3: Bài viết trung bình, các yêu cầu thực hiện chung chung, không quá 6 lỗi chung. Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu chưa thực hiện đầy đủ, dùng từ thiếu chính xác, không quá 8 lỗi chung. Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang. Bài tham khảo Gia đình em gồm 5 người. Đó là bà, bố mẹ em, bé Nhung và em.Bà em đã già, mái tóc bạc phơ. Bố em năm nay 32 tuổi. Bố làm nghề công nhân xi măng. Mẹ em gần ba mươi tuổi. Mẹ thường làm việc ngoài đồng. Mẹ rất chịu khó. Bé Nhung học mẫu giáo. Em là học sinh lớp 2B Trường Tiểu học Cẩm Sơn. Em thấy gia đình em thật hòa thuận và yêu quý nhau. Em rất yêu gia đình em. (Bài làm của Đinh Mai Linh - Lớp 2B – Tiểu học Cẩm Sơn ) Sau khi chấm điểm toàn bài, nếu chữ viết không rõ, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc viết bẩn : trừ 1 đ cho toàn bài. Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B Trường Tiểu học: Lớp: 2 /5 Họ và tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – VIẾT Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã CHÍNH TẢ: : Học sinh viết tựa bài Người mẹ hiền và đoạn “Bỗng có tiếng cô giáo.đưa em về lớp”. Sách TV2 T1 Trang 63. PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT TẬP LÀM VĂN: Em hãy viết một đoạn văn 3, 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em. Gợi ý: Cô giáo ( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?. Tình cảm của cô ( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy)? Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào? Bài làm Trường Tiểu học : .. Lớp: 2 /5 Họ và tên học sinh: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015– 2016 TIẾNG VIỆT 2 – ĐỌC Chữ ký GVCT Số ký danh Số mỗi bài Số mật mã S ơr Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mỗi bài Số mật mã A- ĐỌC THẦM: (4điểm) Cầu vồng Thấy trên một nụ hồng có con cào cào đang đậu, Bé rón rén lại gần, nhón tay bắt lấy. Bé hé tay xem và thốt lên: “Ôi. Cào cào xinh quá! Thôi, tha cho mày! Đừng phá hồng nữa nhé!” – vừa nói, Bé vừa xòe tay. Cào cào xòe cánh vụt bay để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng cam đẹp lạ lùng chấp chới vạch một đường cong vòng cung hệt một chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho bé đấy! Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng hoặc làm các bài dưới đây 1. Câu chuyện trên kể về: (0,5điểm) Bé thả con cào cào. Bé bắt cào cào rồi thả nó ra. Con cào cào đậu trên nụ hồng. 2. Trước khi thả nó, Bé dặn cào cào: (0,5điểm) Đừng phá cây cối. Hãy bay về với mẹ. Đừng đậu lung tung. 3. Khi thấy cào cào vụt bay để lộ chiếc áo rất đẹp, Bé: (0,5điểm) Rất buồn và rất tiếc. Rất tiếc con cào cào. Ngẩn ngơ và xúc động. PHẦN KHÔNG ĐƯỢC VIẾT Câu 4: Câu “Nai Nhỏ là bạn của Hươu Sao” thuộc mẫu câu nào dưới đây? (0,5điểm) Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 5. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau: Con bò uống nước dưới sông. 6. a) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Thư viện trường em có rất nhiều truyện tranh truyện vui. b) Tìm từ trái nghĩa với trong, mạnh trong .. mạnh. B – ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh đọc bài “Mua kính” TV2 T1 trang 53 và trả lời câu hỏi sau: Cậu bé trong truyện “ Mua kính” là người như thế nào? Vì sao cậu bé đi mua kính? Cậu bé mua kính ở đâu? Tên bài đọc Câu 1 c Câu 2 c Câu 3 c Tiêu chuẩn cho điểm đọc Theo dõi kết quả đọc Điểm 1-Đọc đúng tiếng , đúng từ. Số tiếng đọc sai ........ 3đ 2-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Số lần ngắt ,nghỉ hơi sai ........ 1đ 3-Tốc độ đọc . Đạt 1 phút Trên 1 phút đến 2 phút Trên 2 phút ........ 1đ 4-Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu. Đúng nội dung: Sai: ........ 1đ Cộng: ........ 6đ Hướng dẫn kiểm tra: 1- Đọc sai dưới 3 tiếng trừ 0,5 đ. Đọc sai từ 3-5 tiếng trừ 1 đ. Đọc sai từ 6 – 10 tiếng trừ 1,5đ. Đọc sai từ 11-15 tiếng trừ. Đọc sai từ 16-20 tiếng trừ 2,5đ . Đọc sai trên 20 tiếng trừ 3đ. 2- Đọc vượt trên 1 phút: trừ 0,5đ 3- Đọc vượt trên 2 phút: trừ 1đ 4- Trả lời câu hỏi: Đúng: 1đ 5- Ngắt nghỉ hơi sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,5đ Ngắt nghỉ hơi sai từ 6 dấu câu trở lên trừ 1 đ. Điểm toàn bài là tổng của phần A và phần B KIỂM TRA CUỐI KỲ I ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2/5 - ĐỌC HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỌC THẦM: 4đ Câu 1: A 0,5đ Câu 2: A 0,5đ Câu 3: C 0,5đ Câu 4: A 0,5đ Câu 5: : Ai là gì?(1đ) Câu 6: a. Con bò uống nước dưới sông.(0,5đ b.: trong – ngoài mạnh-yếu (0,5đ) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6đ Điểm toàn bài là tổng điểm của phần A và phần B KIỂM TRA CUỐI KỲ I 2014 - 2015 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2 /5 - VIẾT A.CHÍNH TẢ : Bài đúng hình thức văn thơ, không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc một lỗi), chữ viết sạch, đẹp : 5đ Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa theo qui định) trừ 0,5đ Lỗi trùng lắp trừ điểm một lần. B.TẬP LÀM VĂN Yêu cầu : Học sinh viết một đoạn văn 4, 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ít mắc lỗi chính tả. Viết chữ rõ ràng, trình bày bài viết sạch. Lưu ý : Học sinh làm theo cách diễn đạt của mình, không nhất thiết phụ thuộc vào câu hỏi gợi ý Hướng dẫn chấm : Điểm 4,5 – 5: Thực hiện tốt các yêu cầu, mắc từ 1 đến 2 lỗi chung. Điểm 3,5 – 4: Thực hiện tốt các yêu cầu, không quá 4 lỗi chung. Điểm 2,5 – 3: Bài viết trung bình, các yêu cầu thực hiện chung chung, không quá 6 lỗi chung. Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu chưa thực hiện đầy đủ, dùng từ thiếu chính xác, không quá 8 lỗi chung. Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang. Bài tham khảo Cô Diệu Thu là cô giáo đã dạy em ở năm lớp Một. Cô rất yêu thương chúng em. Em nhớ nhất ngày đầu tiên đi học, cô đã động viên em và các bạn phải mạnh dạn, tự tin. Cô cầm tay em để uốn nắn từng con chữ. Cô tận tụy giảng bài cho chúng em, ân cần dạy cho chúng em từng môn học. Em hình dung cô là người mẹ thứ hai của mình. Sau khi chấm điểm toàn bài, nếu chữ viết không rõ, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc viết bẩn : trừ 1 đ cho toàn bài. Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B
Tài liệu đính kèm: