Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Tiếng Việt ( Lớp 1) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Lời phê của GV I/ Kiểm tra viết : (10 điểm) Câu 1 :Viết âm, vần Câu 2: Viết từ Câu 3: Chép câu: Câu 4: Điền vào chỗ trống: ung hay ưng? Bánh ch. .. tr. thu II. Đọc ( 10 điểm) Câu 1: Đọc vần: Nhóm 1: am, yên, uông, ênh, em, eng, ut, ôi Nhóm 2: êt, ui,eo, yêm, ưng, anh, âng, ươi Nhóm 3: ôt, ơn, ay , yêng, uôt, êm, inh, iu Câu 2: Đọc từ: Nhóm 1: Rửa mặt , trời nắng, cánh chim, vui tươi, Nhóm 2: Cánh buồm, nhà rông, quả chuông , dòng kênh Nhóm 3: rặng dừa, thanh kiếm, ngôi nhà, múi bưởi Câu 3: Đọc câu: Nhóm 1: Những bông cải nhuộm vàng cả cánh đồng Nhóm 2: Bông phượng nở đỏ cây, báo hiệu một mùa hè đã đế Nhóm 3: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Câu 4: Nối ô chữ cho phù hợp rồi đọc thành tiếng: Bông hồng giảng bài Con mèo Cô giáo sáng tỏ thơm ngát trèo cây cau Trăng rằm Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Toán ( Lớp 1) Điểm Nhận xét của GV Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ( 2 điểm) a/Từ 1 đến 10 có tất cả mấy số ? A. 8 B. 9 C. 10 b/ Các số từ 0 đến 10 số bé nhất là...... A. 1 B. 0 C. 10 c/ 4 + ........ < 9 A. 4 B. 5 C. 6 d/ Hình vẽ bên có mấy hình tam giác? A. 5 Hình tam giác B. 4 Hình tam giác C. 3 Hình tam giác Câu 2: Tính ( 1 điểm) 4 2 8 9 + + - - 6 7 3 9 .. .. Câu 3: Điền số ( 1 điểm) 9 - ....... 10 - .... 6 4 + ... 2 + .... Câu 4: ( 2 điểm) 6 - 4 + 5 = .. 9 + 1 - 10 = .. 6 + 3 + 0 = ............ 7 - 4 - 2 = ........... Câu 5 :Nối phép tính ở cột A với phép tính ở cột B có kết quả bằng nhau ( 2 điểm) A B 10 - 0 3 - 2 6 - 3 6 + 2 7 + 3 10 - 9 1 + 7 9 - 6 Câu 6 :Viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán ( 2 điểm) Lan có : 5 cái quạt Hà có : 4 cái quạt Cả hai bạn có : ........cái quạt? Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Toán ( Lớp 4) Điểm Nhận xét của GV Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:(2đ) a/Chữ số 5 trong số 23567081 có giá trị là: A.5000 B. 50000 C. 500000 b/ Nếu a= 432 thì giá trị biểu thức 5670 – a là: A.5238 B. 6102 C.1350 c/ Trung bình cộng của hai số là 35, biết số thứ nhất là 30. Vậy số thứ hai là: A.65 B. 5 C. 40 d/Trong các số 45890, 32189, 45620, 23095. Số chia hết cho 2 và 5 là: A.45890 và 23095 B. 23095 và 32189 C. 45890 và 45620 Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 684587+40136 281935-7684 .. .. .. .. .. .. 471 x 108 72118: 176 .. .. .. .. .. .. Bài 3: Điền vào chỗ chấm ( 2 điểm) 1 giờ 45 phút = .phút 90 phút= giờ.phút 1034dm2 =..m2..........dm2 2 tạ 6 kg =..kg Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất (2điểm). 458 x 56 – 458 x 46 = 358 x 35 + 65 x 358 = .. . .. .. .. Bài 5: ( 2 điểm) Hiện nay tuổi của hai anh em là 24 tuổi, anh hơn em 4 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi, em mấy tuổi? Bài giải . . . . . . Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Tiếng Việt ( Lớp 4) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Lời phê của GV I/ Kiểm tra viết : (10 điểm) Câu 1: Viết chính tả(5 điểm)Bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực Câu 2: Tập làm văn (5 điểm). Em hãy tả lại cái bàn học của em ở lớp hoặc ở nhà II. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1.Đọc hiểu: (5 điểm) Ông trạng thả diều Câu 1: Chi tiết nào cho thấy cậu bé Nguyễn Hiền rất thông minh A.Ham chơi thả diều B.Học đến đâu hiểu ngay đến đó C. Lên sáu tuổi theo học ông thầy trong làng Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? A.Vừa đi chăn trâu vừa đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. B. Chú vừa thả diều vừa học. C. Bài của chú văn hay chữ tốt. Câu 3: Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” A.Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi còn là cậu bé ham thích chơi diều B.Vì Hiền là người thích làm diều. C. Vì Hiền là ông trạng hồi bé thích chơi diều. Câu 4: Dòng nào nói đúng ý nghĩa câu chuyện Ông trạng thả diều? A.Tuổi trẻ tài cao B.Có chí thì nên C.Công thành danh toại. Câu 5: Dòng nào nói về ý chí, nghị lực của con người A. Uống nước nhớ nguồn B.Dời non lấp bể C.Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng Câu 6: Vị ngữ trong câu: Đàn có trắng bay lượn trên cách đồng. Là: A. đàn cò trắng B. trên cách đồng C. bay lượn trên cách đồng Câu 7: Kéo co là trò chơi: A.Rèn luyện sức khỏe B.Rèn luyện sự khéo léo C. Rèn luyện trí tuệ Câu 8: Câu hỏi sau được dùng để làm gì? Ông Hòn Rấm cười bảo: Sao chú mày nhát thế? A.Tỏ thái độ khen, chê B.Tỏ sự khẳng định, phủ định C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn 2. Đọc thành tiếng: (5 điểm): Chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (Tài liệu 1B- Trang 24) Nhóm 2: Cánh diều tuổi thơ ( Tài liệu 1B- Trang 78 ) Đọc đúng (3đ) Ngắt nghỉ ( 1đ) Tốc độ (1đ) Đọc hiểu Cộng điểm đọc Lỗi Điểm Lỗi Điểm Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Tiếng Việt ( Lớp 5) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Lời phê của GV I/ Kiểm tra viết : (10 điểm) Câu 1: Viết chính tả ( 5 điểm). Chuỗi ngọc lam ( từ Pi-e ngạc nhiêncô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. ) Câu 2: Tập làm văn ( 5 điểm) Tả cô giáo ( thấy giáo) đã từng dạy dỗ em và dã để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt . II.Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1.Đọc hiểu : (5 điểm)Đọc thầm bài : Trồng rừng ngập mặn – Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất Câu 1: Rừng ngập mặn trước đây có diện tích như thế nào? A. Diện tích nhỏ hẹp. Diện tích khá lớn. Diện tích rất lớn Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến rừng ngập mặn bị phá là do: Do nước dâng cao, gió bão nhiều. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Rừng ngập mặn bị phá sẽ dẫn đến những hậu quả như: A. Mất đi lá chắn bảo vệ đê biển. Dê biển bị xói lở, bị vỡ khi có bão, sóng lớn. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: Tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi: Sinh vật trở nên phong phú, đa dạng hơn. Người dân tăng thêm thu phập thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5: Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn là do: A. Các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm phát triển. B. Ở các tỉnh này đều bị xói lở, bị vỡ khi có gió gió, bão, sóng lớn. C. Ở các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền về việc trồng rừng ngập mặn. Câu 6: Từ hạnh phúc có nghĩa là: A. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên. B. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. C. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. Câu 7: Tìm đại từ trong câu thơ : ` Mình về có nhớ ta chăng Ta về , ta nhớ hàm răng mình cười . Mình B. Răng C. Mình , ta Câu 8: “ Vì chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu? A. quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. quan hệ tương phản C. quan hệ điều kiện - kết quả. 2 .Đọc thành tiếng Chia lớp thành 3 nhóm Nhóm 1: Người gác rừng tí hon ( Đoạn 1, 2, 3 ) Nhóm 2: Thầy thuốc như mẹ hiền( Đoạn 1, 2 Nhóm 3: Buôn Chư Lênh đón cô giáo( Đoạn 1, 2 ) Đọc đúng (3đ) Ngắt nghỉ ( 1đ) Tốc độ (1đ) Đọc hiểu Cộng điểm đọc Lỗi Điểm Lỗi Điểm Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Toán ( Lớp 5) Điểm Nhận xét của GV Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2điểm ) a/ Chữ số 4 trong số 30,405 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C.Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b/ 84% của 875 là: A. 730 B. 735 C. 632 D. 738 c/0,36 : 0,01 có kết quả là: A. 0,0036 B. 360 C. 3600 D. 0,036 d/ Một hình tam giác có cạnh đáy là 13dm, chiều cao là 12dm. Tính diện tích của hình tam giác đó. A. 156dm2 B. 78cm2 C. 312dm2 D. 78dm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2điểm ) 48,37 + 4,123 96 – 42,38 .. . .. . .. . .. . .. . 52,09 x 6,3 45,15 : 8,6 .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 2điểm ) 5 km 75m = .............m 21,6 m2 = .m2.cm2 3 tạ 53kg = ............. tạ ha = ..m2 Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất( 2 điểm ) 0,5 x 3,78 x 2 = 2,93 x 3,75 + 6,25 x 2,93 = ............................................................ ......................................................... ............................................................ ......................................................... ............................................................ ......................................................... ............................................................ ......................................................... ............................................................ ......................................................... Bài 5 : ( 2điểm ) Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? Người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Toán ( Lớp 3) Điểm Nhận xét của GV Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2điểm ) a. Có 32 quả trứng được xếp đều vào 4 hộp. Vậy một hộp có số quả trứng là: A. 8 hộp B. 7quả C. 8 quả trứng D. 9 hộp b. Kết quả của phép nhân 200 x 4 là: A. 200 B.400 C.600 D. 800 c. 6km 8 dam = dam A. 608dam B. 806dam C.68dam D. 680dam d. / Hình chữ nhật có chiều dài là 32 m chiều rộng 15m. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 47m B. 49m C. 94Cm D. 94m Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 đ) 568 + 256 605 - 62 .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... 109 x 7 864 : 8 .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... .............................................................. .......................................................... Bài 3: Nối biểu thức với giá trị đúng (2điểm) 113 80 : 2 x 3 114 – 70 + 69 221 11 x 3 + 6 120 81 + 20 x 7 39 Bài 4: Tìm X (2 điểm ) a. 135 : X = 9 b. X + 142 = 400 + 36 .............................................................. ................................................................. .............................................................. ................................................................. .............................................................. ................................................................. .............................................................. ................................................................. .............................................................. ................................................................. Bài 5: ( 2 điểm) Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 250 kg cà chua, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần số cà chua ở thửa ruộng thứ nhất. Hỏi thu hoạch ở cả hai thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua? Bài giải . . . . Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Tiếng Việt ( Lớp 3) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Lời phê của GV I/ Kiểm tra viết : (10 điểm) Câu 1: Viết chính tả: (5 đ) Nghe viết: Rừng cây trong nắng , trang 111 Câu 2: Tập làm văn ( 5 điểm) Viết một thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến để hỏi thăm sức khỏe và thông báo tình hình học tập của em trong học kì 1. Gợi ý:- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngàythángnăm. - Lời xưng hô với người nhận thư -Nội dung thư: thăm hỏi, báo tin vui trong học tập. lời chúc và hứa hẹn. Cuối thư: Lời chào, chữ ki và tên. II.Kiểm tra đọc: 10 điểm 1.Đọc hiểu (5điểm) : Đọc thầm bài Đôi bạn. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? A.Khi giặc Mĩ ném bom, Thành về sơ tán ở quên Mến. B.Khi bố Thành đón Mến ra nhà chơi. C. Khi đi chơi ở công viên. Câu 2: Mến thấy thị xã có gì lạ? A.Có đầm rộng, có nhiều hoa sen. B.Có nhiều phố, nhiều nhà, nhiều xe cộ; có điện sáng; có công viên. C.Có thyền thúng, có người hái hoa ở giữa đầm. Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng khen? A.Chơi ở ven hồ trong công viên. B.Kể cho bố Thành nghe chuyện xảy ra trong công viên. C.Cứu một em nhỏ bị đuối nước ở dưới hồ trong công viên Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Người làng quê sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra thành phố.” là: A. hai năm B. đón C. thành phố 2.Đọc thành tiếng (5 đ )Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 : Hũ bạc của người cha ( Đoạn 3,4,5 Trang 69 ) Nhóm 2: Nhà rông ở Tây Nguyên ( Trang 77- Tập 1B) Đọc đúng (3đ) Ngắt nghỉ ( 1đ) Tốc độ (1đ) Đọc hiểu Cộng điểm đọc Lỗi Điểm Lỗi Điểm Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Toán ( Lớp 2) Điểm Nhận xét của GV Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2điểm ) a/ Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là: A. Số 89 B. Số 95 C. Số 98 b/ Trong phép tính X – 35 = 40 thì X là gì? A. Số bị trừ B. Số trừ C. hiệu c/ 2dm 3 cm = .cm 5 cm B. 230 cm C. 23 cm d/3 giờ chiều hay còn gọi là : 13 giờ B. 14 giờ C.15 giờ Bài 2: Đặt tính rồi tính (2điểm) 68 + 27 56 + 44 90 - 32 71 – 25 .. .. .. .. Bài 3: ( 2 điểm)Đây là tờ lịch tháng 1 năm 2014. Xem tờ lịch trên rồi cho biết: THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẢY CHỦ NHẬT 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tháng 1 có ngày Ngày đầu tiên của tháng vào thứ Ngày cuối cùng của tháng vào thứ . Có .. ngày thứ ba? Có ngày thứ sáu Em được nghỉ các ngày thứ bảy và các ngày chủ nhật. Vậy em được nghỉ . ngày? Bài 4: Tìm X(1điểm) 37 + X = 51 100 - X = 74 . . . . . . . . . . . . Bài 5: (2điểm) Năm nay bố 55 tuổi , bố hơn anh 27 tuổi .Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi? Bài giải . Bài 6: (1 điểm) : Hình bên có: Có hình tứ giác Có tam giác Trường TH Lạc Long Quân KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp: ..................... Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ..................................... Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Lời phê của GV A. Kiểm tra viết: (10 điểm) Câu 1: Chính tả ( 5 điểm ) Bài : Con chó nhà hàng xóm ( Trang 92- 1B) Câu 2:Tập làm văn (5đ) Hãy viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em theo gợi ý sau: . Gia đình em gồm có mấy người .Đó là những ai ? Kể về từng người trong gia đình. Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào? II.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Đọc hiểu: ( 5 điểm) HS đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa”( Tập 1B- trang 30) Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? A.Vì cậu thích đi chơi B.Vì ham chơi, bị mẹ mắng C.Vì đi chơi xa nên bị lạc đường Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ ,cậu đã làm gì? A.Ngồi ở nhà chờ mẹ B.Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ C.Cậu gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn và khóc Câu 3: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? A.Cây xanh rất nhiều quả chín B.Quả chín mọng rơi vào lòng cậu bé. C.Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về Câu 4: Trong câu “Cây xoà cành ôm cậu,như tay mẹ âu yếm vỗ về.”Có mấy từ chỉ hoạt động? A. 2 B.3 C.4 Câu 5: Câu : “Cậu nhìn lên tán lá” thuộc mẫu câu nào Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 2.Đọc thành tiếng ( 5 đ) : Chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Bài Hai anh em ( Đoạn 1,2,3) Nhóm 2: Bài Con chó nhà hàng xóm( Đoạn 1,2,3) Đọc đúng (3đ) Ngắt nghỉ ( 1đ) Tốc độ (1đ) Đọc hiểu Cộng điểm đọc Lỗi Điểm Lỗi Điểm
Tài liệu đính kèm: