Kiểm tra cuối kỳ 1, năm học 2015 - 2016 bài thi môn: Tiếng Việt (thời gian: 40 phút)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 664Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kỳ 1, năm học 2015 - 2016 bài thi môn: Tiếng Việt (thời gian: 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra cuối kỳ 1, năm học 2015 - 2016 bài thi môn: Tiếng Việt (thời gian: 40 phút)
Họ và tên:...........
Lớp: 2...
TRƯỜNG TIỂU HỌC CẮM MUỘN 2
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1, NĂM HỌC 2015-2016
BÀI THI MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 40 phút)
ơ
Điểm bài thi: - Bằng số:..
 - Bằng chữ:...
Chữ ký GV chấm
Lời nhận xét của Giáo viên chấm bài
.
.....
.
.
A. Đọc hiểu, từ và câu
 Cho văn bản sau:
Há miệng chờ sung
 1. Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng cho thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.
 2. Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt : Ôi chao! Người đâu mà lười thế !
 Đọc thầm đoạn văn trên và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
a. Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
 A. Để hóng mát và nghỉ ngơi. B. Để chờ người qua đường. 
 C. Để chờ sung rụng vào miệng thì ăn .
b. Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ?
 A. Nhờ mua dùm thức ăn . B. Nhờ nhặt sung bỏ vào miệng. C. Nhờ chở dùm đi.	
c, Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
 A. Lấy tay bỏ sung vào miệng B. Lấy hai ngón chân cặp quả sung vào miệng.
 C. Cả 2 đáp án đều đúng
 d, Câu nói của anh chàng lười có gì buồn cười ?
 A. Chê người khác lười B. Mình lười nhưng lại chê người khác lười. C. Cả 2 ý trên
e, Câu chuyện khuyên ta diều gì ?
 g, Trong câu “Anh chàng lười nằm dưới gốc sung”. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào? 
 A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? 
h, Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
( Trắng hồng, bạc trắng, đen nhánh)
Mái tóc của chị em...............................
B. Bài kiểm tra viết 
1. Chính tả (nghe - viết): 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa”. Sách Tiếng Việt 2 tập 1 (trang121). Viết đoạn (từ Bây giờ, Hoa đã là chị ... đến đưa võng ru em ngủ)
2. Tập làm văn 
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) kể về một người thân của em:
Gợi ý: - Người thân của em kể là ai? Bao nhiêu tuổi?
- Người thân của em làm nghề gì? 
- Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
- Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
ĐỌC HIỂU TỪ VÀ CÂU ( 7 điểm)
 Đúng mỗi câu ghi 1,0 điểm
Câu a
Câu b
Câu c
Câu d
Câu e
Câu g
Câu h
C 
B 
B 
B
Khuyên chúng ta chăm học, siêng làm không trông chờ ỉ lại người khác.
B
Đen nhánh
B. KIỂM TRA VIẾT (3 điểm) 
I- Chính tả (1,5 điểm)
 - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Tìm ngọc”. Sách Tiếng Việt 2 tập 1 (trang140).
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp đoạn văn: 1,5 điểm.
 - Viết sai quá 5 lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm, 10 lỗi trừ 0,5 điểm 
B- Tập làm văn (1,5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo đúng yêu cầu của đề bài. Diễn đạt trình tự, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 1,5 điểm
- (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5; 1,0; 0,5)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTDK_HK1_nam_hoc_20152016_Theo_TT30.doc