kiểm tra cuối học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt Lớp: Ba

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "kiểm tra cuối học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt Lớp: Ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra cuối học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt Lớp: Ba
Trường Tiểu học 
Lớp: Ba/
Họ và tên:	 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 - 2016 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày:..
Thời gian:
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (6đ)
HS đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở Học Kì I (giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
II - ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP (4đ):
* Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới
 CHIM SƠN CA
 Xưa có một người trước khi đi xa, hỏi các con gái muốn lấy quà gì? Cô cả nói muốn lấy ngọc, cô hai xin kim cương, cô út nói:
- Thưa bố, con chỉ thích được một con chim sơn ca vừa nhảy nhót vừa hót véo von.
Bố bảo:
- Được, nếu có bố sẽ mang về cho con.
Rồi bố hôn ba con ra đi.
Đến ngày về, ông bố mua được đủ ngọc và kim cương cho hai con lớn. Còn chim sơn ca nhảy nhót và hót véo von, thì ông tìm khắp nơi mà chẳng thấy. Ông lấy làm buồn lắm vì cô út là con cưng của ông. Ông đi qua một khu rừng trong đó có một toà lâu đài lộng lẫy. Tít trên ngọn cây, ông thấy có một con chim sơn ca vừa nhảy vừa hót. Ông mừng quá kêu lên:
- Chú mày hiện ra thật đúng lúc.
Ông sai người đày tớ trèo lên bắt chim. Nhưng khi vừa lại gần thì có con sư tử nhảy ra, gầm rú. 
 Theo INTERNET
Câu 1: Ông bố thấy chim sơn ca ở đâu ? 
trong lâu đài
trên ngọn cây
trong rừng
Câu 2: Tiếng gì phát ra khi ông bố sai người đày tớ trèo lên bắt chim ? 
A. gầm rú
 B. hót véo von
C. kêu lên
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận im đậm sau đây? 
	Con chim sơn ca vừa nhảy nhót vừa hót véo von.	
Câu 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Ông thấy có một con chim sơn ca vừa nhảy vừa hót. 
Trường Tiểu học 
Lớp: Ba/
Họ và tên:	 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 - 2016 
MÔN: TIẾNG VIỆT VIẾT
Ngày:..
Thời gian:
Điểm
Lời phê của giáo viên
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)
I. Chính tả Nghe – viết (5đ) – 15 phút
CÂY BÀNG TRƯỜNG EM
II. Tập làm văn: (5đ) Em hãy viết một bức thư gửi thầy (cô) củ để thăm hỏi và báo tin tình hình học tập của em trong học kì I .
Bài làm
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TIẾNG VIỆT
KHỐI 3
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (6đ)
1. Đọc thành tiếng (5đ)
Đọc thành tiếng được điểm tối đa khi: đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa. Tốc độ đọc vừa phải. Bước đầu biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc.
2. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời: 0đ)
II - ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP (4đ):
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
Con chim sơn ca làm gì?
Ông thấy có một con chim sơn ca vừa nhảy, vừa hót.
B. KIỂM TRA ĐỌC: (10 đ)
I. Chính tả Nghe – viết (5đ) – 15 phút
- GV cho đọc HS viết bài chính tả 
CÂY BÀNG TRƯỜNG EM
Ở trường em trồng rất nhiều cây bóng mát. Cây nào cũng cao lớn nhưng hơn cả là một cây bàng được trồng ở giữa sân. Nhìn từ xa, cây bàng như chiếc ô che mát rượi.Thân cây to bằng cả vòng tay ôm của em, da nâu sẫm. Những chiếc rễ nổi lên ngoằn ngoèo như những con rắn khổng lồ bò lổm ngổm...
- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (đạt 5điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
II. Tập làm văn: 
- HS viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu có nội dung phù hợp với đề bài; câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: đạt 5 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt & chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5)
Trường Tiểu học 
Lớp: Ba/
Họ và tên:	 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 - 2016 
MÔN: TOÁN
Ngày:..
Thời gian:
Điểm
 Lời phê của giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
* Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: 9 x 6 = ? (0,25) mức 1
A. 15
B. 45
C. 54
Câu 2: 63 : 7 = ? (0,25) mức 1 
A. 9
B. 7
C. 8
Câu 3: 19 x 6 =?là: (0,25) mức 1
A. 64
B. 114
C. 25
Câu 4: Cách tính chu vi hình chữ nhật là: (0,5) mức 1
A. Chiều dài cộng với chiều rộng cùng đơn vị đo rồi nhân với 2.
B. Chiều dài nhân với chiều rộng.
C. Lấy chiều dài cộng với chiều rộng.
Câu 5: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ (0,5) mức 1 
8 giờ 7 phút
9 giờ kém 25 phút
7 giờ 8 phút
Câu 6: Giá trị của biểu thức 124 x (9 - 5) là ...: (0,5) mức 2
A. 186
B. 196
C. 496
Câu 7: Một hình vuông có cạnh 9 cm. Chu vi hình vuông đó là ....cm: (0,5) mức 2
A. 36
B. 81
C. 18
Câu 8: 624 : 6 = ? (0,5) mức 1
A. 116
B. 114
C. 104
Câu 9: 49 : 7 =? (0,25) mức 1
8
7
9
Câu 10: 854 – 328 = ? (0,5) mức 1
A. 526
B. 534
C. 536
Câu 11: 109 x 7 =? (0,5) mức 1
A. 703
B. 763
C. 163
Câu 12: Có 3 can nước mắm, mỗi can 5 lít, người ta đã bán hết 6 lít. Vậy số lít nước mắm còn lại là....lít ? (0,5) Mức 3
A. 15
B. 8
C. 9
Câu 13: (0,5 đ) 784 : 6 mức 2
A. 130
B. 130 (dư 4)
C. 114
Câu 14: của 56 giờ là.....? giờ . (0,5) mức 1
 A. 8
B. 9
C. 7
 II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (1điểm) 
 a/ 109 x 7 mức 1 b/ 940 : 6 mức 2
Bài 2 : Tính : (1điểm) 
 a/ 114 x 6 = .... mức 1
 b. 147 - (7 x 8) = ....... mức 2
 = ....... 
 Bài 3:(2đ) Bài toán: Mẹ em nuôi 56 con gà, sau đó mẹ đem bán số con gà . Hỏi mẹ em còn lại bao nhiêu con gà? mức 3
Bài giải
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TOÁN
KHỐI 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
Câu 1: C (0,25đ)
Câu 2: A (0,25đ)
Câu 3: B (0,25đ)
Câu 4: A (0,5đ)
Câu 5: B (0,5đ)
Câu 6: C (0,5đ)
Câu 7: A (0,5đ)
Câu 8: C (0,5đ)
Câu 9: B (0,25đ) 
Câu 10: A (0,5đ)
Câu 11: B (0,5đ)
Câu 12: C (0,5đ) 
Câu 13: B (0,5đ) 
Câu 14: A (0,5đ) 
II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
1/ (1đ) Đặt tính rồi tính 
x
109
9’40 
 6
7
 3 4
156
763
(0,5đ)
 40 
 4
(0,5đ)
Bài 2 : Tính : 
 a/ 114 x 6 = 684 (0,5đ) 
 b. 147 - (7 x 8) = 147 – 56 (0,5đ) 
 = 91. 
4/ (2đ) Bài toán 
Bài giải
	Số con gà mẹ đã bán là: 	(0,25đ)
	 56 : 7 = 8 (con)	(0,5đ) 
	Số con gà còn lại là: 	(0,25đ)
	 56 – 8 = 49 (con)	(0,5đ) 
	Đáp số: 49 con	(0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_cuoi_HKI_lop_3_2015.doc