Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 3 Năm học: 2015 - 2016. Môn : Tiếng Việt Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Đọc hiểu Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Đoạn, bài (viết văn) Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 4. Nghe -nói Nói Số câu Số điểm Kết hợp trong đọc và viết chính tả Tổng Số câu 3 2 3 1 1 6 2 2 Số điểm 1,5 4,0 1,5 1,0 2,0 3,0 3,0 4,0 Trường: TH & THCS Húc Nghì KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Lớp 3. Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút. Họ và tên: Ngày kiểm tra:/05/2016. Ngày trả bài:/05/2016 Điểm: (Bằng chữ) Nhận xét của giáo viên: A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Cho văn bản sau: Cây gạo Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tả được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ. Theo VŨ TÚ NAM A.I. (2điểm) Đọc thành tiếng. A.II. Đọc thầm và làm bài tập: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 đ) Đoạn văn trên là tả sự vật nào ? ð Tả cây gạo. ð Tả chim. ð Tả cây gạo và chim. Câu 2: (0,5 đ) Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? ð Vào mùa hoa. ð Vào mùa xuân. ð Vào hai mùa kế tiếp nhau. Câu 3: (0,5 đ) Bài văn trên có có mấy hình ảnh so sánh? ð 1 hình ảnh. ð 2 hình ảnh. ð 3 hình ảnh. Câu 4 (0,5 đ) Nhìn từ xa cây gạo được so sánh với hình ảnh nào? ð Như một đóa hoa sặc sỡ. ð Như một tháp đèn khổng lồ. ð Như một ngọn lửa rực hồng. Câu 5: (0,5 đ) Những sự vật nào trong bài văn trên được nhân hoá? ð Cây gạo. ð Cây gạo và chim chóc. ð Cây gạo, chim chóc và con đò. Câu 6: (0,5 đ) Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu sau: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ vì khi mùa xuân đến chim chóc khắp nơi kéo đến, hoa gạo nở rực hoa. Câu 7: (1đ) Em hãy nêu nội dung của bài tập đọc Cây gạo? ........................................................................................................................................................................................................................................................................ B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN B.I. (2 điểm) Chính tả: (Nghe – viết): Ngôi nhà chung Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Ngôi nhà chung (sgk TV3. T2 - trang115). B.II. (2 điểm) Tập làm văn. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7-10 câu) kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em được xem hoặc tham gia. ========== (Hết)========== Duyệt của Chuyên môn Nhà trường Khối trưởng P. Hiệu trưởng Phạm Văn Sanh Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 3 Năm học: 2015 - 2016. Môn : Toán Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 000; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Số câu 2 1 1 1 3 2 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 3,0 3,0 Đại lượng và đo đại lượng: Ki-lô-gam, gam; tiền Việt Nam. Xem đồng hồ. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Yếu tố hình học: Hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình chữ nhật. Hình vuông, chu vi và diện tích hình vuông. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Giải bài toán bằng hai phép tính. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 4 1 2 1 5 3 Số điểm 4,0 1,0 4,0 1,0 5,0 5,0 Trường: TH & THCS Húc Nghì KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Lớp 3. Môn: Toán Thời gian: 40 phút. Họ và tên:Ngày kiểm tra:/05/2016. Ngày trả bài:/05/2016 Điểm: (Bằng chữ) Nhận xét của giáo viên: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. (1điểm) Đọc “tám mươi tư nghìn” viết số là: A. 8 400; B. 84 000; C. 80 004; Câu 2. (1điểm) Trong các số 28 790; 27 960; 96 270; 89 270, số lớn nhất là: A. 28 790; B. 89 270; C. 27 960; D. 96 270. Câu 3. (1điểm) Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là : A. 8 070; B. 5 050; C. 5 070; D. 8 050 Câu 4. (1điểm) Kết quả của phép tính 385kg + 165 kg là: A. 550; B. 500 kg; C. 550 kg; D. 505 kg. Câu 5. (1điểm) Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật? A. 2 hình; B. 3 hình; C. 4 hình; D. 5 hình. Câu 6. (1 điểm) Đọc số các số sau: 2500: ......................................................................................................................... 63 150: ..................................................................................................................... Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 5000 + 2000 78 500 – 21 432 8920 x 2 80950 : 5 Câu 8. (2điểm) Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế? Bài giải ========== (Hết)========== Duyệt của Chuyên môn Nhà trường Khối trưởng P. Hiệu trưởng Phạm Văn Sanh HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 A.I (2 điểm). Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: - GV cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học trong học kỳ II và trả lời 1; 2 câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc. A.II (4 điểm). Đọc thầm và làm bài tập: Học sinh làm đúng mỗi câu hỏi được 0,5 điểm. Riêng câu 7 được 1 điểm. Câu1. Tả cây gạo; Câu 2. Vào hai mùa kế tiếp nhau; Câu 3. 3 hình ảnh; Câu 4: Như một tháp đèn khổng lồ. Câu 5. Cây gạo và chim chóc. Câu 6: vì khi mùa xuân đến chim chóc khắp nơi kéo đến, hoa gạo nở rực hoa. Câu 7. Bài văn tả vẻ đẹp của cây gạo vào hai mùa kế tiếp nhau trong năm... B.I. Chính tả: 2 điểm Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm. B.II. Tập làm văn: 2 điểm - Đoạn văn viết đúng nội dung, chủ đề: Viết về một cuộc thi đấu thể thao. - Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 7- 10 câu; + Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2 – 1,5 – 1 – 0,5- 0,25 ====================================== HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN – LỚP 3 - Từ câu 1 đến câu 5. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B D A C B Điểm 1 1 1 1 1 Câu 6 (1 điểm). Đọc đúng mỗi số được 0,5 điểm. Câu 7 (2 điểm). Đúng mỗi bài được 0,5 điểm. Câu 8 ( 2 điểm). Bài giải: Số đường đựng trong mỗi túi là: (0,5 điểm) 40 : 8 = 5 (kg) ( 0,5 điểm) Số túi cần có để đựng hết 15kg đường là: ( 0,25 điểm) 15 : 5 = 3 ( túi) ( 0,5 điểm) Đáp số: 3 túi ( 0,25 điểm) * Lưu ý: Tùy theo đặc điểm mỗi lớp mà GV linh hoạt khi chấm, chữa bài. Kiểm tra xong chấm và tổng hợp chất lượng (cả các môn đánh giá bằng nhận xét). Nộp danh sách HS được khen thưởng (theo mẫu) và học sinh ở lại (Hoặc RLTH). - Tất cả gửi về KT trước ngày 16/5/2016.
Tài liệu đính kèm: