Kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn: Toán thời gian: 40 phút

doc 36 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn: Toán thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn: Toán thời gian: 40 phút
TRƯỜNG TH HƯƠNG LONG
Họ và tên: ..
Lớp 5/ .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Chữ ký
Người chấm thi 1
Chữ ký
Người chấm thi 2
Chữ ký
Người coi thi 1
Chữ ký
Người coi thi 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..
..
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Chữ số 7 trong số 264,073 có giá trị là:
	A. 7	 B. 	C. 	D. 
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 0,34	 B.0,75	C.7,5	D. 3,4
c) 10% của 9dm là:
	A.10	 B. 70 cm	C. 9 cm	 D. 0,9
d) Thể tích của một khối gỗ hình lập phương có cạnh 5 cm là:
	A. 125	 B. 125 cm	C. 125 cm3	 D. 12,5 cm3
e/ Một tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông lần lượt là 8cm và 5cm. Diện tích của tam giác đó là:
 A. 40 cm2 B. 20 cm2 C. 25 cm2 D. 2 cm2
g/ Diện tích hình tròn có bán kính r = 6cm là :
 A. 11,304 cm2 B. 113,04 cm2 C. 1130,4 cm2 D. 11304 cm2
Bài 2: (1,5 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
	4 km 576 m = .km	;	12 kg 24 g = ...kg
	1 phút 15 giây = .phút	;	 	34 cm2 5 mm2 = ..cm2
	679 dm3 = ..m3	;	2 m3 18 dm3 = .m3
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
4367,45 + 824,75	 239,47 – 148,7 76,47 6,3	 125,76 : 3,2
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: (2 điểm) Một xe máy đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Xe máy đi với vận tốc 45 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: (1,5 điểm) Một miếng đất hình thang có đáy lớn 32,4 m, đáy bé bằng 27,6 m và hơn chiều cao 5,6 m. Diện tích miếng đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm
Câu
a
b
c
d
e
g
Đáp án
B
B
C
C
B
B
Câu 2: (1,5điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm
4 km 576 m = 4,576 km	;	12 kg 24 g = 12,024 kg
1 phút 15 giây = 1,25phút	;	34 cm2 5 mm2 = 34,05 cm2
679 dm3 = 0,679 m3	;	2 m3 18 dm3 = 2,018 m3
Câu 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) 4367,45 + 824,75 b) 239,47 – 148,7
 4367,45 239,47
 + 824,75 148,7
 5892,10 090,77
c) 76,47 6,3 d) 125,76 : 3,2
 76,47 Học sinh có thể bỏ (chuyển) dấu phẩy và đặt:
 x 6,3 
 22941 
 45882 1257,6 32 hoặc 12576 320
 481,761 297 39,3 2976	39,3
 096 0960
 00 000
Câu 4: (2 điểm) 
Thời gian xe máy đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ (0,5đ)
11 giờ 45 phút – 7 giờ - 15 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 (giờ) (0,5đ)
Độ dài quãng đường AB: (0,5đ)
45 x 4,5 = 202,5 (km) (0,5đ)
 Đáp số: 202,5 km 
Câu 5: (1,5 điểm) 
	 Bài giải
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:(0,25 đ)
27,6 – 5,6 = 22 (m)(0,25 đ)
Diện tích của mảnh đất hình thang là:(0,25 đ)
(32,4+27,6) x 22 : 2 = 660(m2) = 0,066 ha(0,5 đ)
 Đáp số: 0,066 ha (0,25 đ)
TRƯỜNG TH HƯƠNG LONG
Họ và tên: ..
Lớp 5/ .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Chữ ký
Người chấm thi 1
Chữ ký
Người chấm thi 2
Chữ ký
Người coi thi 1
Chữ ký
Người coi thi 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..
..
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số là :
	A. 175,2	B. 1,752	C. 1752	D. 17,52
2. Kết quả của phép cộng 3 + là:
	A. 3	B. 	C. 	D. 
3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để có 360 kg = . tấn là:
	A. 36	B. 3,6	C. 0,36	D. 0,036
4. Kết quả của phép nhân 67,19 x 0,01 là :
	A.6719	B. 0,6719	C. 0,06719	 D. 671,90
5. Viết hỗn số 5 thành số thập phân thì được kết quả là:
	A. 5	B. 57,5	C. 5,75	 D. 5,075
6. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
	A. Hàng nghìn	B. Hàng phần mười	
	C. Hàng phần trăm	 	D. Hàng phần nghìn
7. Lan học từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Thời gian học của Lan là:
 A. 4 giờ 30 phút	B. 3 giờ 30 phút	
	C. 4 giờ	 	D. 5 giờ
8. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
 A. 19% B. 95% C. 90% D. 85%
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 120,61 + 97,845 	 	 b) 7 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng 
c) 70,51 x 4,6	d) 38 giờ 48 phút : 6
2. Tìm x: (1 điểm)
 a) x – 5,82 = 12,6	b) 36 : x = 14,4
3. (3 điểm) Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 576 m2, trung bình cộng hai đáy là 36m. 
 a) Tính chiều cao của thửa ruộng đó.
 b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
	HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
D
B
C
D
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
Mỗi bài làm đúng được 0,5 điểm
a) 120,61 + 97,845 	 b) 7 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng 
 120,61 7 năm 3 tháng hay 6 năm 15 tháng
 97,845 2 năm 8 tháng 2 năm 8 tháng
 22,765 4 năm 7 tháng
c) 70,51 x 4,6	d) 38 giờ 48 phút : 6
 70,51 38 giờ 48 phút 6
 4,6 2 giờ = 120 phút 6 giờ 28 phút
 42306 168 phút
 28204 48
 324,346 0
2. Tìm x: (1 điểm)
Mỗi bài làm đúng được 0,5 điểm
a) x – 5,82 = 12,6	b) 36 : x = 14,4
 x = 12,6 + 5,82 x = 36 : 14,4
 x = 18,42 x = 2,5
3. (3 điểm) Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 576 m2, trung bình cộng hai đáy là 36m. 
 a) Tính chiều cao của thửa ruộng đó.
 b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Bài giải:
a) Độ dài tổng 2 đáy hình thang là: 
36 x 2 = 72 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
576 x 2 : 72 = 16 (m) hoặc 576 : 36 = 16 (m)
b) Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
	(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
	(72 - 41 = 31 (m)	
 Đáp số: a) 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
TRƯỜNG TH HƯƠNG LONG
Họ và tên: ..
Lớp 5/ .
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
Thời gian: 40 phút
Chữ ký
Người chấm thi 1
Chữ ký
Người chấm thi 2
Chữ ký
Người coi thi 1
Chữ ký
Người coi thi 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..
..
A/ Đọc thầm đoạn văn sau:
CHIM HOẠ MI HÓT
 Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
 Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
 Hót một lúc lâu nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
 Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
 Theo Ngọc Giao
B/ Trả lời câu hỏi:
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn trên thuộc thể loại văn miêu tả gì?
 A . Tả cảnh. 
 B . Tả con vật. 
 C . Tả cây cối.
Câu 2: Vì sao chim hoạ mi cảm thấy vui mừng?
 A. Vì được cất tiếng hót. 
 B. Vì được mọi người yêu quý.
 C . Vì suốt ngày rong ruổi bay chơi và uống nước suối mát lành.
Câu 3: Tiếng hót của chim hoạ mi vào buổi chiều được tác giả so sánh với gì?
 A. Một điệu đàn 
 B. Một lời ruc. 
 C. Một bản nhạc 
Câu 4: Cách ngủ của chim hoạ mi có gì đặc biệt?
A.Từ từ nhắm hai mắt lại 
B. Thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ
Ngủ say sưa 
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 5: Cách hót chào đón nắng sớm của chim hoạ mi được tác giả miêu tả như thế nào?
 A. Nó xù lông ra mà hót. 
 B. Nó kéo dài cổ ra mà hót.
 C. Nó vừa bay vừa hót.
Câu 6: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “êm đềm”
 A. Êm ấm 
 B. Êm đẹp 
 C. Êm ả
Câu 7: Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng những giác quan nào?
 A. Chỉ bằng thị giác (nhìn).
 B. Chỉ bằng thính giác (nghe).
 C. Bằng cả thị giác và thính giác.
Câu 8: Trong câu: “ Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh 
B. Nhân hoá 
C. Cả so sánh và nhân hoá
Câu 9: Trong câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.”, dấu phẩy có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 10: Trong chuỗi câu: “ Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.” Câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
A. Bằng cách lặp từ ngữ.
B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ).
C. Bằng từ ngữ nối.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 điểm) (Xem kĩ sách tập 2A hay 2B và số trang để đ chỉnh)
 GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 + Tốc độ đạt yêu cầu (khoảng 120tiếng/ 1phút): 1 điểm.
 + Trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc: 1 điểm.
 Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời một câu hỏi trong các câu gợi ý sau:
Câu 1: Đọc đoạn 1;2 trong bài : “Hộp Thư Mật”- Sách Hướng dẫn học TV5- Tập , trang 62. 
*.TLCH: Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
Câu 2: Đọc đoạn 3;4 trong bài: “ Hộp Thư Mật”- Sách Hướng dẫn học TV5- Tập 2 trang 62. 
*.TLCH: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3: Đọc đoạn 1;2 trong bài : “Phong cảnh đền Hùng”- Sách Hướng dẫn học TV5-tập 2, Trang 68. 
*.TLCH: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
Câu 4:Đọc đoạn 3 bài : “Phong cảnh đền Hùng”- Sách Hướng dẫn học TV5- tập 2,trang 68. 
*.TLCH : Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
 “ Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”
Câu ca dao nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
Câu 5: Đọc đoạn 1;2 trong bài: “ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân”- Sách TV5 tập 2, trang 83. 
*.TLCH : Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
Câu 6 : Đọc đoạn 3;4 trong bài: “ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân”- Sách Hướng dẫn học TV5- tập 2, trang 83. 
*.TLCH : Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc?
Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Câu 7 : Đọc đoạn 1,2 trong bài : “Út Vịnh”- Sách Hướng dẫn học TV5- Tập 2, trang 136. *.TLCH : Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh đường sắt?
Út Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em và nhận thuyết phục Sơn không thả diều trên đường sắt.
Câu 8 : Đọc đoạn 3;4 trong bài : “Út Vịnh”- Sách Hướng dẫn học TV5- Tập 2, trang 136. *.TLCH: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Qua bài đọc em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
II/Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).
 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 Đáp án Phần đọc hiểu:
 Câu 1: B Câu 6: C
 Câu 2 : C Câu 7: C
 Câu 3 : A Câu 8: B
 Câu 4 : D Câu 9: B
 Câu 5 : B Câu 10: B 
 B/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I- Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Công việc đầu tiên. Sách HDH tập 2B trang 25 và 26. Từ .
- Học sinh viết đẹp, đúng mẫu cỡ chữ, không sai lỗi chính tả - cho 4 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả - trừ 0,25 điểm.
- Nếu học sinh viết không bị sai lỗi chính tả mà chưa đẹp, chưa đúng mẫu cỡ chữ thì giáo viên trừ toàn bài từ mức điểm: 0,5 hoặc 1điểm, tùy theo mức độ. 
II- Tập làm văn (5 điểm):
- Bài viết đảm bảo đúng yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Học sinh viết được bài văn tả một cảnh  đúng với yêu cầu của đề bài và có đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh, biết lồng cảm xúc khi miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót trong bài làm của học sinh ( về đặt câu, về cách dùng từ, cách diễn đạt, chữ viết... ) có thể cho các mức điểm: 5- 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5- 1 - 0,5.
* Nếu học sinh không viết được gì hoặc viết sai yêu cầu đề bài thì không cho điểm.
TRƯỜNG TH HƯƠNG LONG
Họ và tên: ..
Lớp 5/ .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT)
Thời gian: 40 phút
Chữ ký
Người chấm thi 1
Chữ ký
Người chấm thi 2
Chữ ký
Người coi thi 1
Chữ ký
Người coi thi 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..
..
1/ Chính tả: Nghe -viết: (5 điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả lại cảnh nhộn nhịp của sân trường em trong giờ ra chơi.
Bài làm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH HƯƠNG LONG
Họ và tên: ..
Lớp 5/ .
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút
Chữ ký
Người chấm thi 1
Chữ ký
Người chấm thi 2
Chữ ký
Người coi thi 1
Chữ ký
Người coi thi 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..
..
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất đối với các câu từ câu 1 đến câu 10 (5 điểm):
Câu 1: Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước:
A. Nóng chảy và đông đặc. 	B. Nóng chảy và bay hơi. 
C. Bay hơi và ngưng tụ. 	D. Đông đặc và ngưng tụ.
Câu 2: Sự biến đổi hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Hoà tan đường vào nước.	 B. Thả vôi sống vào nước.
C. Dây cao su bị kéo dãn ra. 	 D. Cốc thuỷ tinh bị rơi vỡ. 
Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là :
A. Mặt trời B.Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh 
Câu 4: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió? 
A. Quạt máy. 	B. Thuyền buồm. 	
C. Tua-bin nhà máy thuỷ điện. 	D. Pin mặt trời. 
Câu 5: Để tránh lẵng phí điện, bạn cần chú ý điều gì?
 	A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.
 	B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.
 	C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
 	D. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là:
	A. Đài hoa và nhụy hoa. B. Cánh hoa và bao phấn.
	C. Nhụy và nhị. D. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
A. Trứng.	B. Sâu.	 C. Nhộng.	D. Bướm.
Câu 8 : Để diệt ruồi và gián, người ta sử dụng biện pháp nào?
 A. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.
 B. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh.
 C. Phun thuốc diệt ruồi và gián.
 D. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 9 : Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
A. Mùa xuân và mùa hạ	B. Mùa đông và mùa xuân.
 C. Mùa thu và mùa đông	 	D. Mùa hạ và mùa thu.
Câu 10: Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,
Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống sản xuất.
Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
Tất cả các ý trên.
Câu 11: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ?
 A. Tài nguyên trên trái đất là vô tận, con người có thể sử dụng thoải mái.
 B. Tài nguyên trên trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. 
 C. Con người có thể làm ra tài nguyên nên việc sử dụng tùy theo yêu cầu.
 D. Tài nguyên trên trái đất là của chung, ta có thể sử dụng thoải mái theo yêu cầu. 
Câu 12: Trong các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng, biện pháp có thể làm môi trường đất bị ô nhiễm là :
Tạo ra giống mới cho năng suất cao.
Tưới đủ nước, bón phân chuồng, phân xanh.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Sử dụng phân hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_CHKII.doc