Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Lớp: 7/ Họ và tên: .. Mã đề: Kiểm tra 1 tiết Môn: Sinh học 7 Ngày kiểm tra /03/2016 Điểm Lời phê Đề 1: I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng: Giúp ếch đẩy nước khi bơi. b. Giúp ếch dễ thở khi bơi. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy. d. Giảm sức cản của nước khi bơi. Câu 2: Các loài chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng là đời sống của nhóm chim: a.Chim bơi. b. Chim bay. c. Chim chạy. d. Chim sống dưới nước. Câu 3: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có đặc điểm: a. Tâm thất có vách hụt. b. Tâm thất có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. c. Tâm nhĩ có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. d. Tâm thất có 2 vách ngăn hụt, máu ít bị pha hơn. Câu 4: Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là: a. Lợn, bò. b. Bò, ngựa. c. Hươu, tê giác. d. Voi, hươu. Câu 5: Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là: a. Máu không pha trộn. b. Máu pha trộn. c. Máu lỏng. d. Máu đặc. Câu 6: Đặc điểm cấu tạo chi của Kanguru: a. Chi có màng bơi. b. Chi sau lớn khỏe, chi trước biến thành cánh. c. Chi sau lớn khỏe, chi trước ngắn nhỏ. d. Chi trước to khỏe, chi sau có màng bơi. II.Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước. Câu 2: (1,0 đ) Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 3: (2,0 đ) Lớp chim có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? Câu 4: (3,0 đ) a) ( 2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú. b) ( 1,0điểm) Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm? Bài làm: .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Lớp: 7/ Họ và tên: .. Mã đề: Kiểm tra 1 tiết Môn: Sinh học 7 Ngày kiểm tra /03/2016 Điểm Lời phê Đề 2: I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Cách di chuyển của ếch là: a. Chạy và nhảy. b. Chạy và bơi. c. Đi và chạy. d. Bơi và nhảy. Câu 2: Các loài chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trên biển là đời sống của nhóm chim: a. Chim bơi. b. Chim bay. c. Chim chạy. d. Chim sống dưới nước. Câu 3: Tim của thằn lằn đã có: a. 2 ngăn. b. 3 ngăn ( Xuất hiện vách ngăn hụt). c. 4 ngăn. d. 3 ngăn (Không xuất hiện vách ngăn hụt). Câu 4: Loài thú được xếp vào bộ thú túi là: a. Kanguru. b. Sóc. c. Thú mỏ vịt. d. Chuột đồng. Câu 5: Đặc điểm cấu tạo chi sau của chim bồ câu là: a. Bàn chân có 5 ngóm, có mạng dính giữa các ngón. b. Bàn chân có 4 ngón, có màng dính giữa các ngón. c. Có 3 ngón trước, 2 ngón sau. d. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt. Câu 6: Đặc điểm cấu tạo chi trước của dơi: a. Chi trước biến thành cánh da. b. Chi trước biến thành vây bơi. c. Chi trước có xương cánh tay, ống tay, bàn tay phát triển bình thường. d. Chi trước biến thành cánh, có nhiều lông vũ ghép sát nhau. II.Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở cạn. Câu 2: (1,0 điểm) Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 3: (2,0 điểm) Lớp thú có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? Câu 3: (3,0 điểm) a) ( 2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp chim. b) ( 1,0 điểm) Phân biệt giữa các thú móng guốc dựa vào đặc điểm các ngón chân. Bài làm: .... .... .... .... .... .... .... .... .... ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT HK II SINH 7 (2015-2016) I/TRẮC NGHIỆM: (3 đ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm ĐỀ 1: ĐỀ 2: Câu 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 Đáp án d c b a a c d a b a d a II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước: - Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt) 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở cạn: - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm Câu 2 Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn. Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu môn cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước. Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: Da khô có vảy sừng Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ. Màng nhĩ nằm trong hốc tai Đuôi và thân dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 3 Vai trò có lợi của lớp chim đối với tự nhiên và con người: - Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm ngư nghiệp và gây hại cho người - Cung cấp thực phẩm, làm cảnh. - Làm chăn đẹm hoặc làm đồ trang trí. - Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Vai trò có lợi của lớp thú đối với tự nhiên và con người: - Tiêu diệt gặm nhấm gây hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. - Cung cấp thực phẩm, sức kéo. - Cung cấp nguồn dược liệu quý. - Cung cấp nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị... Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 4 Đặc điểm chung của lớp thú: Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa. Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. Phân biệt giữa bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt: Bộ ăn sâu bọ: Mõm dài, răng nhọn, răng hàm có 3,4 mấu nhọn. Bộ gặm nhấm: Răng cửa sắc lớn, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. Bộ ăn thịt: Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1,0 điểm Đặc điểm chung của lớp chim: Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí. Có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Phân biệt giữa các thú móng guốc dựa vao đặc điểm ngón chân: Bộ guốc chẵn: Có ngón chân giữa phát triển bằng nhau Bộ guốc lẻ: Có ngón chân giữa phát triển hơn cả. Bộ voi: Có 5 ngón, guốc nhỏ Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1,0 điểm THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK II SINH 7 (2015-2016) Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Lớp lưỡng cư. ( 3 tiết) Biết được đặc điểm ngoài và cách di chuyển của ếch Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi lối sống vừa ở nước vừa ở cạn Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 01 0,5 đ 01 1,0 đ 02 1,5đ 15% Chủ đề 2: Lớp bò sát (3 tiết ) Biết được cấu tạo hệ tuần hoàn của thằn lằn Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 01 0,5 đ 01 1,0 đ 02 1,5đ 15% Chủ đề 3: Lớp chim (5 tiết ) Biết được đặc điểm của từng bộ chim Cấu tạo hệ tuần hoàn, chi sau của chim bồ câu Trình bày đặc điểm chung của lớp chim, vai trò có lợi của lớp chim đối với tự nhiên và con người Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 02 1,0 đ 01 2,0đ 03 3,0đ 30% Chủ đề 4: Lớp thú (7 tiết ) Trình bày đặc điểm chung, vai trò có lợi của lớp thú đối với tự nhiên và con người Nhận biết các đặc điểm, đại diện của bộ thú túi, bộ dơi, các bộ móng guốc Phân biệt bộ ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt. Phân biệt các bộ móng guốc Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 01 2,0đ 02 1,0đ 08 4,5đ 45% Tống số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 04 2,0đ 20% 02 2,0đ 20% 02 4,0đ 40% 02 1,0đ 10% 14 10đ 100% ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 7 HỌC KỲ II Năm học: (2015-2016) Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Cách di chuyển của ếch. Câu 2: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 3: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 4: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp chim. Câu 5: Nêu đặc điểm của từng bộ chim. Câu 6: Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, chi sau của chim bồ câu có đặc điểm như thế nào? Câu 7: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp thú. Câu 8: Phân biệt giữa bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi dựa vào đặc điểm ngón chân Câu 9: Phân biệt giữa bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhắm, bộ ăn thịt Câu 10: Kể tên các đại diện của các bộ thuộc lớp thú
Tài liệu đính kèm: