Kiểm tra 1 tiết Môn: Địa lý 9 Thời gian: 45 phút

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết Môn: Địa lý 9 Thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết Môn: Địa lý 9 Thời gian: 45 phút
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2015-2016
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cộng đồng các dân tộc VN
-Biết được địa bàn cư trú của các dân tộc ở VN
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5 %
1
0,25
2,5 %
2.Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Trình bày được về vần đề việc làm, các giải pháp
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20 %
1
2
20 %
3. Phân bồ dân cư và các loại hình quẩn cư
Giải thích được sự phân bố dân cư ở VN
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10 %
1
1
10 %
4.Sự phát triển nền kinh tế VN
Nêu được vùng kinh tế nào không giáp biển
Biết được nền KT nước ta đổi mới từ năm nào
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5 %
2
0,5
5 %
5.Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Có khả năng vẽ biểu đồ dựa vào bảng số liệu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20 %
1
2
20 %
6.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Nêu được đặc điểm tài nguyên rừng nước ta
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20 %
1
2
20 %
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Biết được nhà máy nhiệt điện nào chạy bằng than
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5 %
1
0,25
2,5 %
8. GTVT và BCVT
Thể hiện được các loại hình GTVT của VN 
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10 %
1
1
10 %
9. Thương mại và du lịch
:Phân biệt được các loại tài nguyên du lịch
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10 %
1
1
10 %
T. số câu:
T. số điểm:
Tỉ lệ:
4
1
10 %
1
2
20 %
1
 1
10 %
1
2
20 %
1
1
10 %
1
1
10 %
1
2
20 %
10
10
100 %
Trường: .
Lớp: .
Họ tên: ..
	 Thứ ngày tháng năm 2015
	Kiểm tra 1 tiết
	 	Môn: Địa lý 9
	Thời gian: 45’
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Đề:
I. TRẮC NGHIỆM : 3 điểm (mỗi câu 0,5 điểm). Riêng câu 5: 1 điểm.
	Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng:
1). Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của các dân tộc.
	A. Tày, Nùng, Thái, Mường	B. Ba-na, Ê-đê, Nùng, Chăm
	C. Gia-rai, Hà Nhì, Cơ-ho	D. Khơ-me, Hoa, Thái
2). Vùng kinh tế nào sau đây không giáp biển?
A. Bắc Trung Bộ	B. Đồng bằng sông Hồng	
C. Tây Nguyên	D. Đông Nam Bộ
3). Nhà máy điện nào chạy bằng than:
	A. Trị An	B. Phả Lại 	C. Phú Mỹ	D. Hòa Bình
4). Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào?
	A. 1976	B. 1996	C. 1978	D. 1986
5). Hãy điền vào sơ đồ đầy đủ các loại hình giao thông vận tải ở nước ta:
Giao thông vận tải
1	 2 3 4 5 6
Nối ý 2 cột A vào cho phù hợp (1 đ)
6). Tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta là:
Tài nguyên du lịch nhân văn
Đáp án
Địa điểm nổi tiếng
...............
................
...............
...............
1.Công trình kiến trúc
A.Phố cổ Hội An
B. Văn Miếu
2. Di tích lịch sử
C. Giổ Tổ Hùng Vương
3. Lễ hội truyền thống
D. Bến cảng Nhà Rồng
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Tại sao nói vần đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Theo em để giải quyết vấn đề việc làm cần phải có những giải pháp nào ? (2 đ)
Câu 2. Hãy cho biết cơ cấu, sự phân bố và ý nghĩa các loại rừng ở nước ta ?(2 đ)
Câu 3. Giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta.? (1 đ)
Câu 4. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.(2 đ)
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng, sữa
Phụ phẩm chăn nuôi
1990
2002
100
100
63,9
62,8
19,3
17,5
12,9
17,3
3,9
2,4
...HẾT...
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 	 3 đ
Câu 1. A	 0,25
Câu 2. C	 0,25
Câu 3. B	 0,25
Câu 4. D	 0,25
Câu 5..(1đ) Điền vào sơ đồ đầy đủ các loại hình giao thông vận tải ở nước ta theo đúng thứ tự: Đường bộ; đường sắt; đường sông; đường biển; đường hàng không; đường ống.
Câu 6. (1đ) Nối ý ở cột A và cột B cho đúng mỗi ý đúng được 0,25đ.
 1 + A ; 2 + B ; 3 + C ; 2 + D
II. PHẦN TỰ LUẬN: 	 7 đ
Câu 1	Vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta vì: (0,25đ)
	Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.(0,75đ)
	Theo em để giải quyết vấn đề việc làm cần cò những giải pháp sau:(0,25đ)
	- Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng(0,25đ)
	- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp và dịch vụ (0,25đ)
	- Đào tạo hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động,...	(0,25đ)	
Câu 2:- Cơ cấu các loại rừng nước ta gồm 3 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. (0,25đ)
	- Sự phân bố và ý nghĩa các loại rừng:
	 + Rừng sản xuất ở miền núi và và trung du nhằm cung cấp gỗ cho CN chế biến và xuất khẩu.(0,25đ)
	 + Rừng phòng hộ là rừng đầu nguồn của các con sông, ven biển,(0,25đ) nhằm chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt,(0,25đ) chống cát bay, điều hòa khí hậu bảo vệ môi trường.(0,25đ)
	 + Rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia, khu dự trữ tự nhiên điển hình cho các hệ sinh thái.(0,25đ)
Câu 3. Giải thích : 
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị vì : 	 0,5đ
+ Ở đây có điều kiện tự nhiên ( địa hình , khí hậu, nguồn nước ) thuận lợi cho sinh sống .
+ Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế : nông nghiệp, công nghiệp , dịch vụ .
+ Giao thông vận tải thuận tiện 
- Dân cư thưa thớt ở miền núi vì : 	0,5đ
+ Điều kiện tự nhiên khó khăn cho sinh sống
+ Giao thông vận tải khó khăn 
+ Kinh tế chậm phát triển 
Câu 4. (2điểm)
Yêu cầu vẽ biểu đồ cột chồng: có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, đúng tỉ lệ, các chi tiết ở các trục,...thiếu mỗi chi tiết -0,5đ.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_Tra_1_Tiet_Dia_Ly_9.doc