Kì thi trung học phổ thông quốc gia 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài 90 phút; không kể thời gian phát đề

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi trung học phổ thông quốc gia 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài 90 phút; không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi trung học phổ thông quốc gia 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài 90 phút; không kể thời gian phát đề
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT SỐ I BẢO THẮNG
 (Đề thi có 05 trang)
 KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2016
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 90 phút; không kể thời gian phát đề 
(50 câu trắc nghiệm)
(Đề thi thử số 18 – Đề gốc chưa trộn)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:.............................................................................
Số báo danh:..................................................................................
PHẦN CƠ BẢN
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về ánh sáng đơn sắc là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số hoàn toàn xác định.
C. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị
D. Đối với các môi trường khác nhau ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng
Câu 2: Một mạch dao động gồm có cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi Imax là dòng điện cực đại trong mạch thì hệ thức liên hệ điện tích cực đại trên bản tụ Qmax và Imax là
A. .	B. .	C. .	D. .
HD: 
Câu 3: Một mạch dao động điện từ tự do LC có dòng điện cực đại trong mạch là I0, tại thời điểm mà điện tích trên tụ điện có giá trị q, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i thì tần số góc w thoả mãn biểu thức
A. w2 = 	B. w2 = 	C. w2 = 	D. w2 = 
Giải: + = -----> = ------> w2 = = . Đáp án A
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Mỗi nguyên tố hoá học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn sáng
C. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục;
D. Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì phụ thuộc vào tỉ lệ phần trăm các nguyên tố và cấu tạo phân tử của chất ấy.
Câu 5: Một vật dao động điều hoà cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là 16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. ;	B. ;	C. ;	D. ;
Giải: Thời gian giữa hai lần liên tiếp Wđ = Wt là T/4 ----> T/4 = 1/8 (s) ---> T = 0,5 (s); Biên độ dao động A = 16/4 = 4 cm
 Pha ban đầu j = . Do đó x = ccos(4πt +). Đáp án D 
Câu 6: Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 gam và lò xo có độ cứng 40 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hoà cưỡng bức với biên độ Fo và tần số f1 = 4 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. So sánh A1 và A2
A. A2 £ A1	B. A2 = A1	C. A2 A1
Giải: Tần số dao động riêng của con lắc lò xo f0 = = = Hz= 3,18Hz.
 Do f1 gần f0 hơn f2 nên A2 < A1. Đáp án C
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
B. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số nuclôn A, nhưng số prôtôn và số nơtrôn khác nhau;
C. Lực liên kết các nuclôn trong hạt nhân có bán kính tác dụng rất nhỏ và là lực tĩnh điện;
D. Tỉ lệ về số prôtôn và số nơtrôn trong hạt nhân của mọi nguyên tố đều như nhau;
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng về dao động điều hòa của con lắc đơn
A. Hợp lực tác dụng lên quả nặng có độ lớn cực đại khi vật tới vị trí cân bằng.
B. Tại bất kỳ thời điểm nào, gia tốc của quả nặng cũng hướng về phía vị trí cân bằng của nó.
C. Hợp lực tác dụng lên quả nặng hướng dọc theo dây treo về phía điểm treo của con lắc khi nó tới vị trí cân bằng.
D. Cơ năng của con lắc đơn biến thiên điều hòa theo thời gian.
Câu 9: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350mm, của đồng là 0,300mm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320mm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm;
B. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước
C. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện;
D. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.
Câu 10: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, lam, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lam đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không xét đến tia lam, các tia không ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. vàng, tím.	B. tím, chàm.	C. lục, vàng.	D. vàng, chàm.
Câu 11: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn thuần cảm L = 25mH và một tụ xoay. Lấy p2 = 10. Để máy thu bắt được các sóng ngắn trong phạm vi từ 15m đến 45m thì điện dung của tụ phải có giá trị trong khoảng:
A. từ 25pF đến 225pF	B. 1nF đến 9nF	C. từ 2,5pF đến 22,5pF	D. từ 1,5nF đến 13,5nF
Giải: Áp dung công thức λ = 2πc -------> C = ------> 2,5pF ≤ C ≤ 22,5pF. Đáp án C
Câu 12: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = 4cos100πt (cm) và x2 = 3cos(100 πt + π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là
A. 1cm 	B. 5cm 	C. 3,5cm 	D. 7cm 
Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5cos4pt ( x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
	A. 5cm/s. 	B. 20p cm/s.	C. -20p cm/s. 	D. 0 cm/s.
Câu 14: Một sóng âm có tần số 200Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
	A. 30,5 m.	B. 3,0 km.	C. 75,0 m.	D. 7,5 m
Câu 15: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:	
	A. 50 m/s	B. 100 m/s	C. 25 m/s	D. 75 m/s
Câu 16: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :
	A. 50dB	B. 20dB	C.100dB	D.10dB
Câu 17: Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này 
	A. là âm nghe được. 	B. là siêu âm. C. truyền được trong chân không. 	D. là hạ âm. 
Câu 18: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện ápU1 = 200V, khi đó điện ápở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là 
 	A. 500 vòng 	B. 100 vòng 	 	C. 25 vòng 	D. 50 vòng 
Câu 19: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/(10π)H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0cos100 π t (V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị điện dung của tụ điện là 
A. 10-4/(2π)F 	B. 10-3/(π)F 	C. 3,18μ F 	D. 10-4/(π)F 
Câu 20: Một đọan mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/πH mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 100Ω . Đặt vào hai đầu đọan mạch một điện áp xoay chiều u = 100√2cos 100 πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là 
 	A. i = cos (100πt + π/2) (A) 	B. i = cos (100πt - π/4) (A) 
 	C. i = √2cos (100πt - π/6) (A) 	D. i = √2cos (100πt + π/4) (A) 
Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha (kiểu cảm ứng) có p cặp cực quay đều với tần số góc n (vòng/phút), với số cặp cực bằng số cuộn dây của phần ứng thì tần số của dòng điện do máy tạo ra là f (Hz). Biểu thức liên hệ giữa p, n, và f là 
A. f = 60np. 	B. n = 60p/f 	C. f = 60n/p. 	D. n = 60f/p. 
Câu 22: Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i = 2cos(100πt + π/2)(A) (trong đó t tính bằng giây) thì 
A. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2 A. 
B. cường độ dòng điện i luôn sớm pha π/2 so với điện áp xoay chiều mà động cơ này sử dụng. 
C. chu kì dòng điện bằng 0,02 s. 	
D. tần số dòng điện bằng 100π Hz.
Câu 23: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra. 
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy. 
C. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy. 
D. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường.
Câu 24: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? 
	A. Vùng tia Rơnghen. 	B. Vùng tia tử ngoại. 	C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. 	D. Vùng tia hồng ngoại. 
Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
	A. 15.	B. 17.	C. 13.	D. 11.
Câu 26: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
 A. 4,97.10-31J	 	B. 4,97.10-19J	C. 2,49.10-19J	D. 2,49.10-31J
Câu 27: Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại 
A. có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại. 
B. có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó. 
C. có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định. 
Câu 28: Pôlôni  phóng xạ theo phương trình:  →+ . Hạt X là
       	A.         	B.            	C.        	D. 
Câu 29: Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân Na 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của Na bằng
	A. 8,11 MeV. 	B. 81,11 MeV. 	C. 186,55 MeV. 	D. 18,66 MeV.
Câu 30: Đồng vị X là một chất phóng xạ, có chu kì bán rã T. Ban đầu có một mẫu chất X nguyên chất, hỏi sau bao lâu số hạt nhân phân rã bằng một nửa số hạt nhân X còn lại?
	A. 0,71T	B. 0,58T	C. 2T	D. T
PHẦN PHÂN LOẠI
Câu 31: Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm điện trường E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện không đổi, hướng từ trên xuống và chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực là:
A. 5 N	B. 10 N	C. 20 N	D. 15 N
Giải: T = 2π; T’ = 2π. Với g’ = g + a = g + ; T’ = -----> g’ = 16g -----> = 15g
 F = 15mg = 15. 0,1. 10 = 15N. Chọn đáp án D
Câu 32: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng 2m. Từ vị trí cân bằng đưa vật tới vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Khi vật xuống dưới vị trí thấp nhất thì khối lượng của vật đột ngột giảm xuống còn một nửa. Bỏ qua mọi ma sát và gia tốc trọng trường là g. Biên độ dao động của vật sau khi khối lượng giảm là
A. 	B. 	C. 	D. 
GIẢI:
 Ban đầu: Vật cân bằng ở O:
Năng vật lên vị trí lò xo có độ dài tự nhiên và thả nhẹ cho vật chuyển động thì vật dao dộng với biên độ: 
 Sau khi giảm khối lượng: 
Vật cân bằng ở O’: . 
Lúc này vật đang ở vị trí thấp nhất và ta xem như ta đã kéo vật xuống vị trí đó giảm khối lượng đi một nửa và thả nhẹ. Khi này vật dao động với biên độ: 
;. CHỌN ĐÁP ÁN A
 · 
 O
 C
· 
· M4
M3 · 
· M1
M2 · 
· M0
Câu 33: Một vật dao động với phương trình x = 4cos(2pt - ) (cm). Thời điểm vật có tốc độ 4p(cm/s) lần thứ 2015 kể từ lúc dao động là
A. (s). 	B. (s). 	C. (s). 	D. (s).
Giải: Nếu là vận tốc thì 2 lần; nếu là tốc độ - độ lớn của vận tốc- thì 4 lần. Ở bài này trong một chu kỳ có 4 lần vật có tốc độ 4p(cm/s
Khi t = 0 vật ở M0 x0 = 2 (cm) , v0 > 0
v = x’ = - 8psin(2pt - ) cm/s. = ± 4p---> sin(2pt - ) = ±/2 
---> x = 4cos(2pt - ) = ± 4/2 = ± 2 cm
Trong một chu kì 4 lần vật có tốc độ 4p(cm/s ở Các vị trí M1.2.3.4
Lân thứ 2015 = 503 x 4 + 3 vật ở M3 t = 504T – tM3M0 với T = 1 (s)
Góc M3OM0 = 900 tM3M0 = 
Thời điểm vật có tốc độ 4p(cm/s)lần thứ 2015 kể từ lúc dao động là
 t = 504T - = (s). Chọn D
Câu 34: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos20pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A . Khoảng cách AM là
·B
d2
d1
 M ·
·A
d’2
d’1
·
A. 5 cm.	B. 2 cm.	C. 2 cm.	D. 4 cm.	
Giải:
Bước sóng l = v/f = 4 cm
Số điểm cực đại trên AB
- ≤ k ≤ ----à - 4 ≤ k ≤ 4
Xét điểm M trên mặt nước MA = d1 MB = d2 
Điểm M nằm trên đường cực đại gần A nhất
 ứng với k = 4 d2 – d1 = kλ = 4λ = 16 cm
 ------> d2 = d1 + 16
Sóng truyền từ hai nguồn đến M: uAM = acos(20pt - )
uBM = acos(20pt - )= acos[20pt - ] 
= acos(20pt - - ) = acos(20pt - ) = uAM
uM = uAM + uBM = 2acos(20pt - ).
uM cùng pha với nguồn uA khi = 2np ------> d1 = nl. ( với n = 1; 2; 3...)
d1min = l = 4 cm. Chọn đáp án D
Câu 35: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 4	B. 8	C. 6	D. 10
M N
· ·
B
A
 Độ rộng của bụng sóng là bằng hai lần độ lớn của biên độ bụng sóng = 4a 
Ap dụng công thức biên độ của sóng dừng tại điểm M với OM = x là khoảng cách từ nút O đếnM 
AM = 2a | sin | với đề cho AM = a => | sin | = (*)
Đề cho hai điểm gần nhất dao động cùng pha nên , hai điểm M và N phải cùng một bó sóng => OM = x1 và 
ON = x2 ; Dx = x2 – x1 
Từ (*) suy ra 
 x1 = và x2 = ----à 
Chiều dài dây L = => chọn A
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2 lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc . Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L?
A. 100 V 	B. 100 V 	C. 100 V 	D. 120 V
Giải: tanj1 = ; tanj2 = 
j1 + j2 = p/2 -------> tanj1 tanj2 = = -1
(UL1 – UC1)2 .(UL2 – UC2)2 = .-------> = .------>
 8=.(*) (vì UMB2 = 2UMB1)
Mặt khác + = + (= U2) -----> = - 7(**)
Từ (*) và (**): 8== ( - 7) 
-----> - 7 - 8= 0 ------> = 8
+ = U2 ------> + = U2 –
----> UR1 = U = 100 (V). Chọn B
Câu 37: Đặt một điện áp u = 80cos(wt) (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây không thuần cảm thì thấy công suất tiêu thụ của mạch là 40W, điện áp hiệu dụng UR = ULr = 25V; UC = 60V. Điện trở thuần r của cuộn dây bằng bao nhiêu?
A. 15Ω	B. 25Ω	C. 20Ω	D. 40Ω
UL
Giải:
ULr
Ta có Ur2 + UL2 = ULr2
 (UR + Ur)2 + (UL – UC)2 = U2
 Với U = 40 (V)
j
UR
Ur
 Ur2 + UL2 = 252 (*)
 (25+ Ur)2 + (UL – 60)2 = U2 = 3200
625 + 50Ur + Ur2 + UL2 -120UL + 3600 = 3200
 12UL – 5Ur = 165 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được
* UL1 = 3,43 (V) ----> Ur1 = 24,76 (V) 
U
nghiệm này loại vì lúc này U > 40
UC
* UL = 20 (V) ----> Ur = 15 (V)
Lúc này cosj = = 
P = UIcosj -----> I = 1 (A)
Do đó r = 15 Ω. Chọn đáp án A
Câu 38: Đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ, hai đầu đoạn mạch lần lượt là Ud, UC, U. Biết Ud = UC và U = UC. Nhận xét nào sau đây là đúng với đoạn mạch này?
A. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch vuông pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
D. Do Ud > UC nên Zd > ZC và trong mạch không thể thực hiện được cộng hưởng.
Giải: Nêu cuộn dây thuần cảm thì Ud = UL = UC ----à Khi đó U = UL – UC = UC ---à UL = 2UC ---à UC = 0
 Do đó cuộn dây có điện trở thuần đáng kể; Ud2 = 2 UC2 = UR2 + UL2 = 2U2 = 2 UR2 + 2 (UL – UC)2 
 2UC2 = 2(UR2 + UL2) + 2UC2 – 4ULUC = 4UC2 + 2UC2 – 4ULUC ----à UL = UC . 
Trong mạch có sự cộng hưởng u i cùng pha. Chọn đáp án C
Câu 39: Bốn khung dao động điện từ có các cuộn cảm giống hệt nhau, còn các tụ điện thì khác nhau. Điện dung của tụ điện trong khung thứ nhất là C1, của khung thứ hai là C2 < C1, của khung thứ ba là bộ tụ điện gồm C1, C2 ghép nối tiếp, của khung thứ tư là bộ tụ điện gồm C1, C2 ghép song song. Tần số dao động riêng của khung thứ ba là f3=5MHz, của khung thứ tư là f4= 2,4MHz. Hỏi khung thứ nhất và thứ hai có thể bắt được các sóng có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 bằng bao nhiêu? 
A. λ1 = 75m; λ2= 100m.	B. λ1 = 100m; λ2= 75m.	C. B. λ1 = 750m; λ2= 1000m.	D. λ1 = 1000m; λ2= 750m.
Giải: Áp dụng công thức λ = 2πc
---> C = ; C1 = ; C2 = ; Cnt = ; C// = ; λ3 = = 60m; 
 λ4 = = 125m;
 = + ===è = + = (*) ; C// = C1 + C2 ===è λ42 = λ12 + λ22 = 1252 (**)
 Từ (*) và (**) -----> λ1 = 100m; λ2 = 75m. Đáp án B
Câu 40: Một mạch điện gồm R nối tiếp tụ điện C nối tiếp cuộn dây L. Duy trì hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 
u = 240cos(100pt)V, điện trở có thể thay đổi được. Cho R = 80W, I = A, UCL= 80V, điện áp uRC vuông pha với uCL. Tính L?
A. 0,37H	B. 0,58H	C. 0,68H	D. 0,47H
Giải: Gọi r là điện trở thuần của cuộn dây:
 Z = = 80Ω; ZCL = 80Ω ------> (R+r)2 +(ZL – ZC)2 = 3.802 (*) r2 +(ZL – ZC)2 = 802 (**). Giải hệ ta được
 r = 40Ω và ZL – ZC = 40Ω; tanjRC = - ; tanjCL = ------> tanjRC tanjCL = - = -1
 ZC(ZL-ZC) = Rr ------> 40ZC = 80.40 ------> ZC = Ω -----------> ZL = Ω ----->L = 0,37H. Đáp án A
Câu 41: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20 chu kì dao động thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng
A. 4,6 %.	B. 10 %.	C. 4,36 %.	D. 19 %.
GIẢI: Gọi năng lượng ban đầu là: 
Năng lượng sau 20 chu kỳ dao động là: 
Theo bài ra ta có: 
 Chọn đáp án B
Câu 42: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng l1= 450nm và l2= 600nm.Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 7,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 5	B. 3	C. 6	D. 4
Giải: Vị trí vân sáng trùng x = k1i1 = k2i2 -----à k1λ1 = k2λ2 ----à 3k1 = 4k2 ----à k1 = 4k; k2 = 3k với k = 0; ±1; ±2; ..
--à x = 4ki1 = 4k= 7,2k (mm) -----à - 7,5 ≤ x = 7,2k ≤ 22 ----à - 1 ≤ k ≤ 3 . Có 5 giá trị của k. Chọn đáp án A 
Câu 43: Thực hiện giao thoa khe I-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?
A. Lại gần thêm 3D/4.	B. Lại gần thêm D/3.	C. Ra xa thêm 3D/4.	D. Ra xa thêm D/3.
Giải: Trong không khí i = ; trong nước: i’ = . Để i = i’ -------> λD = λ’D’ ----->D’ = = D
 DD = D’- D = . Chọn đáp án D
Câu 44: Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3 ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s	B. 2,78 s	C. 0,86 s	D. 1,56 s
GIẢI: Gọi t là thời gian khoan thép. Nhiệt lượng Laze cung cấp trong thời gian này:
Khối lượng của thép cần hoá lỏng: 
(d là đường kính của lỗ khoan).
Nhiệt lượng cần để đưa khối thép này từ 300C lên 15350 là: 
Nhiệt lượng cần sau đó để nung chảy khối thép: 
Theo định luật bảo toàn năng lượng: = 11,614 s
 t = 1,16s	Chọn đáp án A
Câu 45: Một dòng các nơtron có động năng 0,0327eV. Biết khối lượng của các nơtron là 1,675.10-27kg. Nếu chu kì bán rã của nơtron là 646s thì đến khi chúng đi được hết quãng đường 10m, tỉ phần các nơtron bị phân rã là:
A. 10-6 %	B. 4,29.10-4 %	C. 4,29.10-6 %	D. 10-7 %
Giải: Vận tốc của notron: = Wđ ------à v = == 0,2499.104 m/s = 2,5.103m/s
 Thời gian nơtron đi hết quãng đường S = 10m t = = = 4.10-3 (s)
 Tỉ phần các nơtron bị phân rã là: = 1 – e- λt » λt = t = .4.10-3 =4,29.10-4%. Đáp án B
Câu 46: Trong nguyên tử hiđrô, khi electron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi electron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ2. Nhận xét nào sau đây về quan hệ giữa λ1 và λ2 là đúng?
A. 256λ1 = 675λ2.	B. 3λ1 = 4λ2.	C. 27λ1 = 4λ2.	D. 25λ1 = 28λ2.
 = EN – EK = A( 1- ) = A; = EM – EL = A(-) = A -- > =: = 
27λ1 = 4λ2. Đáp án C
Câu 47: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng l và l với l = 2l vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là l. Mối quan hệ giữa bước sóng l và giới hạn quang điện l là?
A. l = l	B. l = l	C. l = l	D. l
Giải: = A + Wđ1; = = A + Wđ2 = A +Wđ1----> = Wđ1 ------> = Wđ1 -------> Wđ1 = 
 A = = - = ------> λ1 = λ0 . Đáp án D
Câu 48: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2. Biết T2 =2T1. Trong cùng 1 khoảng thời gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:
A. 1/16 số hạt nhân X ban đầu	B. 15/16 số hạt nhân X ban đầu.
C. 7/8 số hạt nhân X ban đầu.	D. 1/8 số hạt nhân X ban đầu.
Giải: N1 = N01 ; N2 = N02 = N02 = = N02 .2-2 ---à = 2 ----à = 4
 Do vậy N1 = N01 = N01 = ===è DN1 = N01 . Chọn đáp án B
Câu 49: Hạt nhân là một chất phóng xạ b -, nó có chu kì bán rã là 5730 năm. Sau bao lâu thì lượng chất phóng xạ của mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó? Chọn đáp án đúng sau đây:
A. 17190 năm;	B. 1719 năm;	C. 19100 năm;	D. 1910 năm;
Giải: m = m02- t/T = = m02-3 ----> = 3 ---> t = 3T = 17190 năm. Đáp án A
Câu 50: Bắn phá hạt nhân đang đứng yên bằng một hạt α có động năng thì thu được hạt prôtôn và một hạt nhân X với mX=16,9947u. Tổng động năng của các hạt tạo thành lớn hơn hay nhỏ hơn tổng động năng của hạt α ban đầu bao nhiêu? Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng? Cho khối lượng của các hạt nhân mN= 13,9992u; mp= 1,0073u; mα= 4,0015u.
A. Nhỏ hơn 1,21MeV; thu năng lượng.	B. lớn hơn 12,1MeV; thu năng lượng.
C. Nhỏ hơn 1,21MeV; tỏa năng lượng.	D. lớn hơn 12,1MeV; tỏa năng lượng.
Giải: Phương trình phản ứng: + ----> + 
 Ta có mHe + mN =18,0007u < mH + mX = 18,002u phản ứng thu năng lượng DE = 1,21095MeV
 Tổng động năng các hạt tạo thành: Wđsmax = Ka - DE = Ka - 1,21MeV -----> Ka - Wđs < 1,21MeV. Đáp án A 
-----------------Hết------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_THPT_quoc_gia_2016_De_goc_co_loi_giai_chi_tiet.doc