Kì thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử 9. Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử 9. Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử 9. Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD- ĐTVŨNG LIÊM.	 KÌ THI HỌC KÌ II
 TRƯỚNG THCS TÂN QUỚI TRUNG 	Năm học: 2015- 2016.
	Môn: Lịch sử 9.
	Thời gian: 60 phút.
	( không kể thời gian phát đề).
A. PHẦN TỰ CHỌN.( 2 điểm). Học sinh chọn một trong hai câu hỏi sau để trả lời.
Câu 1 .Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. ( 2 điểm)
Câu 2. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào. Cuộc khơi nghĩa đó diễn ra vào ngày tháng năm nào?( 2 điểm).
B PHẦN BẮT BUỘC. ( 8 điểm).
 Câu 1.Phân tích những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10- 1930.( 1 điểm)
Câu 2.Trình bày được nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.( 2 điểm).
Câu 3.Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành đã ở vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.( 2 điểm)
 Câu 4.Nhận xét được việc chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3 và bản Tạm ước 14-9- 1946.( 2 điểm)
Câu 5.Cuộc khởi nghĩa Nam Kì diễn ra tại quận Vũng Liêm chia làm mấy đợt, do ai chỉ huy
.( 1 điểm).
	..Hết
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LÊM	 KÌ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS TÂN QUỚI TRUNG	Năm học: 2015- 2016.
	Môn: Lịch sử 9.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TỰ CHỌN.( 2 điểm). 
Câu 1.( 2 điểm). Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa:
Là sự kết hợp chủ giữa chủ nghĩa Mác Lê- nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Khẳng định giai cấp công nhân đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Là sự chuẩn bị tất yếu quyết định nhũng bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Câu 2.( 2 điểm).
Khởi nghĩa Nam Kì.
23-11-1940.
B PHẦN BẮT BUỘC. ( 8 điểm).
Câu 1. ( 1 điểm.). Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Nặng nề đấu tranh giai cấp, chưa thấy rõ khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông.
Câu 2.( 2 điểm). Nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
 -Dân tộc ta có truyền thống yêu nước sâu sắc.
 - Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
 -Có khối liên minh công nông vững chắc.
 -Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
Câu 3.( 2 điểm).Tại vì :
Phía Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta.
Phía Nam, quân Anh kéo vào dọn đường cho Pháp quay lại xâm lược nước ta.
Các thế lực phản cách mạng ngốc đầu dậy chống phá cách mạng.
Kinh tế nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Hậu quả nạn đói chưa được khắc phục, lũ lụt ,hạn hán xảy ra.
 Sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân.
Ngân sách trống rỗng, nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương.
Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
Câu 4.( 2 điểm) Nhận xét :
- Có thời gian chuẩn bị, xây dựng và củng cố lực lượng chuản bị kháng chiến chống Pháp lâu dài.
+Hiệp định sơ bộ 6-3-1946: Hòa Tưởng ở miền Bắc, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
+Bản Tạm ước 14-9-1946: Hòa Pháp đuổi Tưởng ở miền Bắc.
Câu 5. (1 điểm). Khởi nghĩa Nam Kì diễn ra tại quận Vũng Liêm được chia làm 3 mũi.
Thứ 1: Do đồng chí Nguyễn Thị Hồng chỉ huy.
Thứ 2: Đồng chí Nguyễn văn Nhung, Phan Ngọc Yến va Trần Văn Viên chỉ huy.
Thứ 3: Đồng chí Hồ Chí Thiện và Phan Van Hòa ( Võ Văn Kiệt) chỉ huy.

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKII_SU 9(15-16).doc