Kì thi học kì II môn: Địa lí (khối 9) năm học: 2015 – 2016 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi học kì II môn: Địa lí (khối 9) năm học: 2015 – 2016 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi học kì II môn: Địa lí (khối 9) năm học: 2015 – 2016 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD & ĐT VŨNG LIÊM	KÌ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT	MÔN: ĐỊA LÍ (KHỐI 9)
Đề 1
	NĂM HỌC: 2015 – 2016
	Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN TỰ CHỌN (2 ĐIỂM): Học sinh chọn một trong hai câu sau:
Câu 1 (2,0 điểm): Nêu một số bãi tắm biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Dựa vào nguồn tài nguyên biển chúng ta đã phát triển được những ngành kinh tế nào? (Biết - Hiểu)
Câu 2 (2,0 điểm): Hiện nay vùng Đồng bằng sông Cửu Long còn gặp những khó khăn gì? Biện pháp khắc phục? (Biết)
II. PHẦN BẮT BUỘC (8 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Phân tích những yếu tố tự nhiên tạo điều kiện thuận lợi cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? (Hiểu)
Câu 2 (2 điểm): Nêu các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng? (Biết)
Câu 3 (1 điểm): Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long? (Hiểu)
Câu 4 (3 điểm): Cho bảng số liệu: (Vận dụng)
	Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
	Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
----------- HẾT -----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TỰ CHỌN (2 ĐIỂM): Học sinh chọn một trong hai câu sau:
Câu 1:
HS trả lời đúng:
+ Những ngành kinh tế: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, Du lịch Biển – đảo, Khai thác và chế biến khoáng sản, Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển. đạt 1 điểm
+ Một số bãi tắm biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: đạt 1 điểm
Câu 2: HS trả lời đúng
+ Những khó khăn: Diện tích đất phèn, mặn nhiều, lũ lụt, bão, xâm nhập mặn, hạn hán đạt 1điểm
+ Biện pháp khắc phục: cải tạo đất phèn mặn, thâm canh, lựa chọn cây trồng thích hợp, đắp đê ngăn lũ, “sống chung với lũ” đạt 1 điềm
II. PHẦN BẮT BUỘC (8 ĐIỂM)
 Câu 1 (2 điểm): HS nêu đúng 
- Địa hình thấp và bằng phẳng
- Khí hậu : Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm-> cây cối phát triển xanh tốt
- Tài nguyên đất: 3 loại đất chính: phù sa ngọt (1,2 triệu ha), đất phèn và đất mặn (2,5 triệu ha)->đa dạng cây trồng
- Sinh vật: đa dạng trên cạn và dưới nước rất phong phú ->lai tạo nhiều giống mới.
- Sông ngòi: chằng chịt, sông Mê Kông có vai trò rất lớn->tưới tiêu
Câu 2 (2 điểm): HS nêu đúng
 Các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ: TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. đạt 1 điểm
 Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng: Công nghiệp nặng, nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm, dầu khí, điện tử, công nghệ cao,...đạt 1 điểm
 Câu 3 (1 điểm): HS nêu đúng
 Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long: đạt 1 điểm
Câu 4 (3 điểm): 
- Vẽ biểu cột đúng đẹp, đầy đủ các kí hiệu. đạt 2 điểm
- Nhận xét đúng đạt 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docĐIA 9.doc