BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 
LỚP 12 THPT NĂM 2009 
Môn: TOÁN 
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) 
Ngày thi: 25/02/2009 
Câu 1 (4 điểm). Giải hệ phương trình sau: 
2 2
1 1 2
1 21 2 1 2
2(1 2 ) (1 2 ) .
9
xyx y
x x y y
⎧ + =⎪ +⎪ + +⎨⎪ − + − =⎪⎩
Câu 2 (5 điểm). Cho dãy số thực (xn) xác định bởi 
1
1
2
x = và 
2
1 1 14
2
n n n
n
x x x
x − − −
+ += với mọi n ≥ 2. 
Với mỗi số nguyên dương n, đặt 2
1
1n
n
i i
y
x=
= ∑ . 
Chứng minh rằng dãy số (yn) có giới hạn hữu hạn khi n → ∞. Hãy tìm giới hạn đó. 
Câu 3 (5 điểm). Trong mặt phẳng, cho hai điểm cố định A, B (A ≠ B). Xét một điểm C 
di động trong mặt phẳng sao cho nACB α= , trong đó α là một góc cho trước 
( 0 00 180α< < ). Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC 
và CA tương ứng tại D, E và F. Các đường thẳng AI và BI lần lượt cắt đường thẳng EF 
tại M và N. Chứng minh rằng: 
1/ Đoạn thẳng MN có độ dài không đổi; 
2/ Đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN luôn đi qua một điểm cố định. 
Câu 4 (3 điểm). Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện: với mỗi số nguyên dương 
n, n n na b c+ + là một số nguyên. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên p, q, r sao 
cho a, b, c là 3 nghiệm của phương trình x3 + px2 + qx + r = 0. 
Câu 5 (3 điểm). Cho số nguyên dương n. Kí hiệu T là tập hợp gồm 2n số nguyên 
dương đầu tiên. Hỏi có tất cả bao nhiêu tập con S của T có tính chất: trong S không 
tồn tại các số a, b mà |a – b|∈{1; n} ? 
(Lưu ý: Tập rỗng được coi là tập con có tính chất nêu trên). 
--------------------------------------------------- HẾT --------------------------------------------- 
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu. 
• Giám thị không được giải thích gì thêm. 
 1
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 
LỚP 12 THPT NĂM 2009 
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
Môn: TOÁN 
Câu 1. Điều kiện xác định của hệ phương trình: 0 ≤ x, y ≤ 
1
2
. (*) 
Nhận xét: Với điều kiện (*), ta có 
2 2
1 1 2
1 21 2 1 2 xyx y
+ ≤ ++ +
. 
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi x = y. 
Chứng minh: Theo bất đẳng thức Bu-nhia-côp-xki, ta có 
2
2 22 2
1 1 1 12
1 2 1 21 2 1 2 x yx y
⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎜ ⎟+ ≤ +⎜ ⎟⎜ ⎟ + ++ + ⎝ ⎠⎝ ⎠
 (1) 
Dấu “ = ” xảy ra ⇔ 2 21 2 1 2x y+ = + ⇔ x = y (do x, y ≥ 0). 
Tiếp theo, ta có 
2
2 2 2 2
2( ) (2 1)1 1 2 0 (do (*))
1 21 2 1 2 (1 2 )(1 2 )(1 2 )
y x xy
xyx y xy x y
− −+ − = ≤++ + + + + 
Suy ra: 2 2
1 1 2
1 21 2 1 2 xyx y
+ ≤ ++ + (2) 
Dấu “ = ” xảy ra ⇔ x = y . 
Từ (1) và (2), ta được bất đẳng thức cần chứng minh. 
Dấu " = " xảy ra ⇔ đồng thời xảy ra dấu " = " ở (1) và (2) ⇔ x = y. 
Từ Nhận xét suy ra hệ phương trình đã cho tương đương với hệ phương trình 
9 73
362(1 2 ) (1 2 ) 9 739
36
x y x y
x x y y
x y
⎡ −= = =⎧ ⎢⎪ ⎢⇔⎨ − + − = ⎢ +⎪⎩ = =⎢⎣
Vậy, hệ phương trình đã cho có tất cả 2 nghiệm là hai cặp số (x ; y) vừa nêu trên. ■ 
Chú ý: Có thể chứng minh rằng với x, y ∈ [0; 1/2], phương trình thứ nhất của hệ tương đương với 
phương trình x = y, bằng cách khảo sát hàm số f dưới đây trên đoạn [0; 1/2]: 
2 2
1 1 2( )
1 21 2 1 2
f x
xyx y
= + − ++ +
, 
trong đó y được coi là một điểm cố định thuộc đoạn [0; 1/2]. 
Câu 2. Từ định nghĩa dãy (xn) dễ thấy xn > 0 ∀n ≥ 1. (1) 
Viết lại hệ thức xác định dãy (xn) dưới dạng: 
 21 1 12 4n n n nx x x x− − −− = + ∀n ≥ 2. 
Từ đó suy ra: 21 1n n n nx x x x− −= − ∀n ≥ 2. 
Dẫn tới: 2
1
1 1 1
n nn x xx −
= − ∀n ≥ 2 (do xn ≠ 0 ∀n ≥ 2, theo (*)). (2) 
Vì thế, với mọi n ≥ 2, ta có 
 2
2 2 2
1 2 1 11 1
1 1 1 1 1 1 1 16
n n
n
i i i i n ni
y
x x x x xx x x= = −
⎛ ⎞= = + − = + − = −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠∑ ∑ . 
Từ (2) và (1) dễ dàng suy ra 1
nx
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
 là một dãy giảm, bị chặn dưới bởi 0. Do đó, 1
nx
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
 là dãy hội tụ và 
từ (2) ta được 1lim 0
nx
= . Suy ra (yn) là dãy hội tụ và lim 6ny = . ■ 
Câu 3. 1/ Xét tam giác AFM, ta có: 
n n n( ) n n( ) n n( )
l l l n
0 0 0
0
180 90 90
90 .
2 2 2
AMF MFA FAM EFI FAM ECI FAM
C A B IBA
= − + = − + = − +
⎛ ⎞= − + = =⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Lại có: n nNIM AIB= (đối đỉnh). 
Suy ra: ∆IMN ∼ ∆IBA. (*) 
Vì thế, hạ IH ⊥ MN, ta được: 
nsin sin
2
MN IH IH EFI
BA ID IF
α= = = = . 
Do đó: .sin const.
2
MN BA α= = 
2/ Dễ thấy các điểm F và D đối xứng với nhau qua đường thẳng AM. Kết hợp điều này với (*), ta 
được: n nIMD IBD= . Do đó, tứ giác IMBD là tứ giác nội tiếp. 
Suy ra n 090BMA = , hay tam giác BMA vuông tại M. Vì thế, gọi P là trung điểm của AB, ta có 
n n n2BPM BAM BAC= = . 
Do các điểm E và D đối xứng với nhau qua đường thẳng BN nên với lưu ý tới (*) ta được: 
n n n n2 2MND INM IAB BAC= = = . 
Vì thế, ta có n nBPM MND= . Suy ra, bốn điểm M, N, D, P cùng nằm trên một đường tròn. Điều đó 
chứng tỏ đường tròn ngoại tiếp ∆DMN luôn đi qua điểm cố định P - trung điểm của đoạn thẳng AB. 
Câu 4. Với mỗi số nguyên dương n, đặt n n nnT a b c= + + . Theo giả thiết, Tn ∈ Z ∀n ≥ 1. 
Ta sẽ chứng minh các số p = – (a + b + c), q = ab + bc + ca và r = – abc thỏa mãn điều kiện của bài toán. 
Thật vậy, theo định lí Vi-et đảo, các số a, b, c là 3 nghiệm của phương trình 
x3 + px2 + qx + r = 0. 
Hơn nữa, do p = – T1 nên p ∈ Z. Tiếp theo, ta sẽ chứng minh q, r ∈ Z. 
Dễ thấy, ta có các biểu diễn dưới đây của Tn qua p, q, r : 
 1 2
2 2 (1)
T p
T p q
= −
= − 
 33 3 3 (2)T p pq r= − + − 
 3 2 1 1. (3)n n n nT pT qT rT n+ + += − − − ∀ ≥ 
Do T2, p ∈ Z nên từ (1) suy ra 2q ∈ Z. (4) 
Từ (2) suy ra 2pT3 = – 2p4 + 6p2q – 6pr. 
Từ đó, với lưu ý tới (4), dễ dàng suy ra 6pr ∈ Z. (5) 
Ở (3), cho n = 1 ta được: T4 = – pT3 – qT2 – rT1 = p4 – 4p2q + 4pr + 2q2. 
Suy ra 3T4 = 3p4 – 12p2q + 12pr + 6q2. 
Từ đó, với lưu ý tới (4) và (5), suy ra 6q2 ∈ Z. Kết hợp với (4), ta được q ∈ Z. 
A B
C
D
E
H
N
M
P
I
F
 3
Vì thế, từ (2) suy ra 3r ∈ Z. Do đó r phải có dạng: 
3
mr = , m ∈ Z. (6) 
Mặt khác, từ (3) ta có: rTn ∈ Z ∀n ≥ 1. Kết hợp với (6), ta được mTn ≡ 0(mod 3) ∀n ≥ 1. (7) 
- Nếu tồn tại n sao cho (Tn , 3) = 1 thì từ (7) suy ra m ≡ 0(mod 3). Vì thế r ∈ Z. 
- Xét trường hợp Tn ≡ 0(mod 3) ∀n ≥ 1. Khi đó, do p = T1 ≡ 0(mod 3) và T3 ≡ 0(mod 3) nên từ (2) dễ 
dàng suy ra r ∈ Z. 
Bài toán được chứng minh. ■ 
Chú ý: Có thể chứng minh 6q2 ∈ Z bằng cách sử dụng (1), (2) và hệ thức 
2 2
4 2 12 4q T T rT= − + + . 
Câu 5. Với mỗi n ∈N*, kí hiệu dn là số cần tìm theo yêu cầu của đề bài. 
Xét bảng ô vuông kích thước 2 x n. Điền vào các ô vuông con 
của bảng, lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, các số từ 1 
đến 2n. (Xem Hình 1). 
Gọi ô thứ n của hàng 1 và ô thứ 1 của hàng 2 là hai ô đặc biệt. 
Khi đó, hai số a, b ∈ T thỏa mãn |a – b| ∈ {1; n} khi và chỉ khi 
chúng nằm ở hai ô kề nhau hoặc ở 2 ô đặc biệt. 
1 2 .......... n – 1 n 
n + 1 n + 2 .......... 2n – 1 2n 
Hình 1 
Vì thế, dn chính bằng số cách chọn một số ô của bảng (kể cả số ô được chọn bằng 0) mà ở mỗi cách 
không có hai ô kề nhau hoặc hai ô đặc biệt được chọn. 
Với mỗi n ∈N*, kí hiệu: 
+ kn là số cách chọn mà ở mỗi cách không có hai ô kề nhau được chọn; (*) 
+ sn là số cách chọn mà trong các ô được chọn ở mỗi cách có 2 ô đặc biệt và không có hai ô kề nhau. 
Ta có: dn = kn – sn. 
• Trước hết, ta tính kn. 
Dễ thấy, tất cả các cách chọn ô thỏa mãn điều kiện (*) bao gồm: 
+ kn – 1 cách chọn mà ở mỗi cách không có ô nào thuộc cột thứ 1 của bảng được chọn; 
+ 2tn – 1 cách chọn mà ở mỗi cách đều có ô thuộc cột thứ 1 của bảng được chọn ; 
trong đó, tn là số cách chọn ô thỏa mãn điều kiện (*) từ bảng khuyết 
đơn 2 x n. (Xem Hình 2). 
Do đó kn = kn – 1 + 2tn – 1. (1) 
Lại có, tất cả các cách chọn ô thỏa mãn điều kiện (*) từ bảng khuyết 
đơn 2 x n bao gồm: 
 ......... 
x ......... 
Hình 2 
+ kn – 1 cách chọn mà ở mỗi cách ô đánh dấu "x" không được chọn; 
+ tn – 1 cách chọn mà ở mỗi cách ô đánh dấu "x" đều được chọn. 
Vì thế: tn = kn – 1 + tn – 1. 
Từ đó và (1) suy ra: kn = kn – 1 + 2(kn – 2 + tn – 2) = 2kn – 1 + kn – 2 ∀n ≥ 3. (2) 
Bằng cách đếm trực tiếp, ta có: k1 = 3 và k2 = 7. (3) 
Hệ thức truy hồi (1) có phương trình đặc trưng: x2 – 2x – 1 = 0. 
Suy ra: ( ) ( )1 21 2 1 2n nnk C C= + + − ∀n ≥ 1. (4) 
Dựa vào (3), ta tìm được: 1
1 2
2
C += và 2 1 22C
−= . 
Vậy 
( ) ( )1 11 2 1 2
2
n n
nk
+ ++ + −= . (5) 
• Tiếp theo, ta tính sn. 
 4
Dễ thấy, s1 = 0, s2 = s3 = 1 và với n ≥ 4 ta có: 
sn = hn – 2, 
trong đó hn là số cách chọn ô thỏa mãn điều kiện (*) từ bảng khuyết 
kép 2 x n. (Xem Hình 3). 
A ......... 
 ......... B 
Hình 3 
Do s3 = 1, đặt h1 = 1. Bằng cách đếm trực tiếp, ta có h2 = 4. 
Xét n ≥ 3. 
Dễ thấy, tất cả các cách chọn ô thỏa mãn điều kiện (*) từ bảng khuyết kép 2 x n bao gồm: 
+ kn – 2 cách chọn mà ở mỗi cách cả 2 ô A và B đều không được chọn; 
+ 2tn – 2 cách chọn mà ở mỗi cách có đúng một trong 2 ô A, B được chọn; 
+ hn – 2 cách chọn mà ở mỗi cách cả 2 ô A và B cùng được chọn. 
Do đó hn = kn – 2 + 2tn – 2 + hn – 2 = kn – 1 + hn – 2. ∀n ≥ 3. (6) 
Từ (2) và (6) suy ra 2hn – kn = 2hn – 2 – kn – 2 ∀n ≥ 3. 
Dẫn tới 2hn – kn = (–1)n ∀n ≥ 1. 
Vì thế 
2
2
2
( 1)
2
n
n
n n
k
s h
−
−
−
+ −= = ∀n ≥ 3. 
• Vậy d1 = 3, d2 = 6 và 
3
22 ( 1)
2
n
n n
n
k k
d
−
−− + −= ∀n ≥ 3, 
trong đó kn được xác định theo (5). ■ 
Tài liệu đính kèm: