BÀI MỞ ĐẦU: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời lượng :3 tiết (1,2,3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp, kỹ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo trong môn Khoa học tự nhiên 7.
- Làm được báo cáo, thuyết trình.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được:
+ Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên.
+ Viết được báo cáo thực hành và báo cáo, thuyết trình trước lớp.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên.
- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm phương pháp tìm hiểu tự nhiên, tên một số kĩ năng như kĩ năng quan sát, phân loại; kĩ năng liên kết; kĩ năng đo; kĩ năng dự báo.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên, sử dụng được các kĩ năng trong tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, sử dụng được các dụng cụ đo.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về phương pháp tìm hiểu tự nhiên, một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, biết cách sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên.
Ngày soạn :4/9/2023 Ngày giảng 9/2023 BÀI MỞ ĐẦU: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời lượng :3 tiết (1,2,3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp, kỹ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên. + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo trong môn Khoa học tự nhiên 7. - Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Năng lực. 2.1. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được: + Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên. + Viết được báo cáo thực hành và báo cáo, thuyết trình trước lớp. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên. - Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm phương pháp tìm hiểu tự nhiên, tên một số kĩ năng như kĩ năng quan sát, phân loại; kĩ năng liên kết; kĩ năng đo; kĩ năng dự báo. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên, sử dụng được các kĩ năng trong tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, sử dụng được các dụng cụ đo. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về phương pháp tìm hiểu tự nhiên, một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, biết cách sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giaó viên: - Các dụng cụ đo lường cơ bản: cân điện tử. - Nước cất đựng trong cốc thủy tinh. - Đĩa petri, giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mac, thìa inox, dao mổ. 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. - Mẫu vật: củ hành tây. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định được vấn đề học tập là phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên). . Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu có trong phiếu * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung trong phiếu. GV: Quan sát hoạt động của các nhóm học sinh. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lời, mỗi nhóm HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những nhóm HS trình bày sau không trùng nội dung với nhóm HS trình bày trước. GV liệt kê các ý trả lời của HS lên bảng. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. GV: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên . Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Trình chiếu và phân tích vai trò của mỗi bước trong quy trình thông qua ví dụ ở mục I. HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS. Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS đọc thông tin mục ? SGK trang 7 để hoàn thành nội dung phiếu học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành câu trả lời. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày. I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu sự vật, hiện tượng tự nhiên và đời sống, chứng minh các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. - Phương pháp này gồm các bước sau: + Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. + Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề. + Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra sự đoán. + Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán. + Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Tên các bước Nội dung Bước 1 Đề xuất tìm hiểu vấn đề Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước. Bước 2 Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước. Bước 3 Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán ( chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm). Bước 4 Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán Thực hiện các thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước ( khoảng 5 ml) vào 3 ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1- 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận. Bước 5 Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. Hoạt động 2.2: Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong sách giáo khoa mục II. 1 và trả lời câu hỏi: - Thế nào là kĩ năng quan sát, vai trò của kĩ năng quan sát? - Thế nào là kĩ năng phân loại? Vai trò của kĩ năng phân loại? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, hoàn thành câu trả lời. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày: - Kỹ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí - Kĩ năng phân loại là kĩ năng học sinh biết nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn. - Câu 1. + Hiện tượng tự nhiên thông thường: H1.2 c + Hiện tượng thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường là H 1.2 a và H 1.2 b. - Câu 2: * Một số biện pháp phòng tránh cháy rừng: + Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy. + Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ cháy rừng như đốt lửa trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật, đốt rừng làm nưng rẫy. + Trồng rừng, bảo vệ rừng. * Một số biện pháp phòng tránh, khắc phục hạn hán. + Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt. + Quy hoạch tưới tiêu hợp lí, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cường giữ nước trong đất và tuyển lựa được các giống cây có nhiều khả năng chịu hạn. + Giảm thiểu khí thải độc hại ra môi trường để giảm tình trạng trái đất nóng lên, gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu + Trồng rừng và bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy. * Ứng phó của con người trước thảm họa thiên nhiên Di cư khỏi nơi cư trú nếu thảm họa thiên nhiên quá khốc liệt, nguy hại đến người và tài sản. Thường xuyên cập nhật thông tin, bổ sung kiến thức về cách nhận biết và quan sát hiện tượng tự nhiên để sớm đưa ra dự đoán. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Phân tích ví dụ trong sách giáo khoa về vòng tuần hoàn của nước trên Trái đất, các thể của nước và ảnh hưởng của nước đến hệ sinh thái. HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Trình chiếu phần ? GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi ? SGK trang 9. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm theo cặp đôi, hoàn thành câu trả lời. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày: Đáp án nối ở cột A và cột B: 1 – c ; 2 – a; 3 – b. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm, đồng thời trình chiếu kết quả. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Giaỉ thích vai trò của các phép đo trong khoa học thực nghiệm, kết quả của các phép đo chính là các dữ kiện khoa học minh chứng khi nhận biết, tìm hiểu các sự vật và hiện tượng tự nhiên. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Trình chiếu và phân tích trình tự các bước của kĩ năng đo, đánh giá và thảo luận kết quả thu được sau khi đo. HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm (6 em 1 nhóm) tiến hành đo khối lượng của cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 1.1 GV GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày: Bảng 1.1. Kết quả đo khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7. II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên. 1. Kỹ năng quan sát, phân loại. - Kỹ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trícủa các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. - Kĩ năng phân loại là kĩ năng học sinh biết nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn. 2. Kĩ năng liên kết. Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. 3. Kĩ năng đo. Khi thực hiên thí nghiệm, học sinh cần biết chức năng , độ chính xác, giới hạn đo, của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp. Các bước thực hiện đo: - Bước 1: Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. - Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. - Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. - Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. Thứ tự phép cân Kết quả thu được (gam) Nhận xét/ đánh giá kết quả đo (nếu có) 1 1,210 3 lần đo có kết quả gần giống nhau 2 1,250 3 1,240 Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung bình) 1,233 Kết quả trung bình có độ chính xác c o hơn với các kết quả đo trong các lần đo. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Giaỉ thích vai trò của các số liệu trong việc làm cơ sở cho việc phân tích, tìm hiểu nguyên nhân các sự vật và hiện tượng nhằm đưa ra các dự đoán, dự báo khoa học khi vận dụng kiến thức vào cuộc sống. HS: Lắng nghe. GV: Trình chiếu Hình 1.3 và phân tích các số liệu, từ đó định hướng HS tìm hiểu nguyên nhân của các số liệu về tỉ lệ phát thải khí nhà kính. HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời phần ? SGK trang 10. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, hoàn thành câu trả lời. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày: 1. Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%). * Biện pháp giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là: + Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện với môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều. + Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết. + Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ công thương. 2. Nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,60C. => Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ của Trái Đất sẽ tăng trong vòng 10 năm tới. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. 4. Kĩ năng dự báo Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. Hoạt động 2.3: Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV trình chiếu Hình 1.4 và Hình 1.5 và phân tích cấu tạo, cách sử dụng Cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số. HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? ở trang 12. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, hoàn thành câu trả lời. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi đại diện nhóm trình bày phần trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày: 1. - Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua dây cáp nối. Dây nối này vừa có ctác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu từ cổng quang tới đồng hồ. - Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ thời gian bằng cách: + Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A B. + Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo thời gian giữa hai điểm A và B. + Tại thời điểm A, đồng hồ cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt. + Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian t giữa hai thời điểm trên. 2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10 s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s để đo.Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời gian vật chuyển động. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. III. Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang) - Cổng quang là thiết bị dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số. - Cấu tạo: + Bộ phận phát tia hồng ngoại D1. + Bộ phận thu tia hồng ngoại D2. + Dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số. 2. Đồng hồ đo thời gian hiện số. Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như một đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang. - Mặt trước của đồng hồ: + (1) THANG ĐO: Có ghi GHĐ và ĐCNN (9,999s – 0,001s; 99,99s – 0,01s) + (2) MODE: Nút này dùng để chọn chế độ làm việc của đồng hồ. + (3) RESET: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu, mặt đồng hồ hiển thị số 0,000. - Mặt sau của đồng hồ có các nút: + (4) Công tắc điện. + (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C. + (6) Ổ cắm điện. Hoạt động 2.4 : Báo cáo thực hành Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Hướng dẫn HS làm báo cáo kết quả thí nghiệm theo các bước như trong SGK. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Nhận dụng cụ, hóa chất, mẫu vật. HS: Thực hiện quan sát tế bào biểu bì ở hành tây theo nhóm. GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. GV: Dựa vào mẫu báo cáo hướng dẫn HS cách vẽ bảng, cách ghi kết quả, cách tính và đánh giá kết quả thực hành thí nghiệm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Yêu cầu các nhóm HS lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Các nhóm thảo luận viết báo cáo thuyết trình. GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm. * Báo cáo kết quả và thảo luận: HS: Đại diện các nhóm trình bày bài báo cáo, thuyết trình. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm. HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. IV. Báo cáo thực hành. 1. Viết báo cáo thực hành. 2. Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình. Hoạt động 3: Luyện tập Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV: Tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. HS: Quang sát và lắng nghe. Hoạt động 3: Vận dụng Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp nghiên cứu khoa học. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV * Báo cáo kết quả và thảo luận: Sản phẩm của các nhóm * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Bài 1. NGUYÊN TỬ Thời lượng :4 tiết (4,5,6,7) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 3. Về phẩm chất - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Mô hình nguyên tử. - Các hình ảnh theo sách giáo khoa. - Giấy màu và các viên bi nhựa. 2. Học sinh - Đọc bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nv học tập Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi: 1. Kể tên 1 số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 số vật thể gần gũi hỏi chất tạo nên nó vd cái bàn đc làm từ gì, xe đạp..) * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lấy ví dụ. - GV theo dõi, hỗ trợ hs khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi. - Các HS khác lắng nghe và bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 hs) yêu cầu học sinh: + Cắt giấy thành những mẩu rất nhỏ. Nhóm nào cắt được mẩu nhỏ nhất => giành chiến thắng. - Trả lời câu hỏi: + Mẩu giấy có cắt được nhỏ mãi không? + Theo Đê – mô crit và Đan – tơ, nguyên tử được quan niệm như thế nào? I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử - Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”. - Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu (nguyên tử) kết hợp với nhau vừa đủ theo các lượng xác định trong phản ứng hóa học”. * Thực hiện nhiệm vụ - Thực hành cắt giấy theo nhóm. - Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi. - Sau khi thảo luận xong, rút ra kết luận. * Báo cáo, thảo luận - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình. - Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đưa ra. Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. - GV chiếu hình ảnh nguyên tử, dựa vào thông tin sách giáo khoa: +Theo Rơ-dơ-pho, nguyên tử có cấu tạo như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ 1 - HS đọc sách giáo khoa và tra lời câu hỏi của GV. * Báo cáo, thả luận 1 - GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Chốt kiến thức - GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Rơ-dơ-pho. II. Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho – Bo - Mô hình nguyên tử Rutherford: - Nguyên tử cấu tạo rỗng. - Cấu tạo nguyên tử: + Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương. + Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm. + Electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. - Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. + Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. + Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. - GV chiếu slide, yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời + Theo Bo các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào? + Số electron ở mỗi lớp bao nhiêu? * Thực hiện nhiệm vụ 2 - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận 2 - GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Chốt kiến thức - GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Bo. * GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Chuyển giao nhiệm vụ 3: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr - GV chia lớp thành 4 nhóm. Chiếu slide phần chuẩn bị, cách tiến hành và trả lời câu hỏi sách giao khoa - Chuẩn bị: Bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các vien bi nhỏ màu xanh. - Tiến hành: + Gắn bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon. + Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi đường tron có độ đà khoảng 1 cm. + Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi màu đỏ. + Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ?1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì? ?2. Em hãy cho biết số electron có trng lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chưa tối đa electron. + Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử. + Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Thực hiện nhiệm vụ 3 - HS làm mô hình nguyên tử carbon theo nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS. * Báo cáo, thảo luận 3 - Các nhóm treo mô hình nguyên tử carbon lên bảng. - Đại diện 1 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3 - GV nhận xét và chiếu một số mô hình nguyên tử Carbon. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giới thiệu kích thước nguyên tử và kích thước hạt nhân, vị trí vỏ nguyên tử. -Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi bàn 1,3,5,... đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, bàn 2,4,6,... đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập 2.Thời gian cho mỗi cặp đôi là 5 phút ( Chiếu 2 phiếu học tập) * Thực hiện nhiệm vụ Hs: Thực hiện nhiệm vụ tự trả lời câu hỏi vào phiếu học tập GV: Quan sát giúp đỡ khi cần thiết, Sau 5 phút tiến hành cho các bàn ( cặp đôi) cạnh nhau trao đổi phiếu học tập và tìm hiểu phần còn lại (bàn 1,3,5,... làm phiếu 2, bàn 2,4,6,... đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập 1) trong thời gian 5 phút. Hs: Thực hiện nhiệm vụ tự trả lời câu hỏi vào phiếu học tập * Báo cáo, thảo luận GV: yêu cầu đại diện 1 cặp đôi bàn chẵn và 1 cặp đôi bàn lẻ trả lời trước lớp, Các nhóm khác cho ý kiến chia sẻ. HS: Thực hiện trả lời và chia sẻ. Hình 2.4 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm nhiều hạt. Các hạt đó thuộc 2loại hạt là proton và neutron 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng 2 Hình 2.6 1. Các electron ở vỏ của nguyên tử clorine sắp xếp lần lượt từ trong( gần hạt nhân nhất) ra phía ngoài xa hạt nhân hơn. 2. Số electrong trên từng lớp ở vỏ nguyên tử clorine là: Lớp thứ nhất ( trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 e, lớp thứ hai xa hạt nhân hơn có 8 e, lớp thứ ba ở ngoài cùng có 7 e *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung GV:Chiếu slide đáp án và lưu ý có một loại hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có 1proton, không có neutron. GV: Đưa ra kết luận * Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 2 GV: Chia lớp làm 4- 6 nhóm Yêu cầu học sinhQuan sát mô hình nguyên tử trong hình 2.5 và hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 7 phút: ( Chiếu mô hình nguyên tử cacbon, niutron và oxygen, và phiếu học tập 3) Bảng 2.1 Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong vỏ nguyên tử Số lớp e Số e ở lớp e ngoài cùng Cacbon ? ? ? ? Oxi ? ? ? ? Nitrogen ? ? ? ? 1. So sánh số electron trên từng lớp electron tương ứng trong các nguyên tử trên. 2. Số electron ở lớp electron lớp ngoài cùng của vỏ mỗi nguyên tử trên đã được điền tối đa chưa? Cần thêm bao nhiêu electron để lớp electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trên có số electron tối đa? * Thực hiện nhiệm vụ 2. HS: thực hiện thảo luận nhóm GV: Quan sát giúp đỡ các em khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung Kết luận Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm. Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số p= tổng số e III. Cấu tạo nguyên tử 1. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân gồm 2 loại hạt là proton(p) mang điện tích dương và neutron( n) không mang điện. Vd: Hạt nhân nguyên tuẻ Helius gồm 2p và 2n - Mỗi hạt proton mang 1 đơn vị điện tích dương, kí hiệu +1. Tổng số điện tích( kí hiệu Z) bằng tổng số hạt proton. 2. Vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron (e) . Mỗi e mang 1 đơn vị điện tích âm, kí hiệu -1. - Các e sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài cho đến hết. Lớp thứ 1( trong cùng gần hạt nhân nhất) có tối đa 2e, lớp thứ hai có tối đa 8e... - Các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của chất. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khối lượng nguyên tử Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Giới thiệu khối lượng nguyên tử ( đơn vị là aum) sẽ bằng tổng khối lượng của các hạt trong nguyên tử-Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi trang 18 * Thực hiện nhiệm vụ Hs: Thực hiện nhiệm vụ tự trả lời câu hỏi vào phiếu học tập GV: Quan sát giúp đỡ khi cần thiết, * Báo cáo, thảo luận GV: yêu cầu đại diện 1 hs trả lời trước lớp, Các hs khác cho ý kiến chia sẻ. HS: Thực hiện trả lời và chia sẻ. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung IV. Khối lượng nguyên tử Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = Tổng số p + tổng số n ( aum) 3. Hoạt động 3. Luyện tập Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 3. + Nhóm 1: câu 1 + Nhóm 2: Câu 2 + Nhóm 3: Câu 3 + Nhóm 4: Câu 4. * Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập 3 *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét và đối chiếu với kết quả của GV chiếu trên Slide. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV đánh giá bài làm của các nhóm. 4. Hoạt động 4. Vận dụng Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nv và nhận nv - GV chiếu Slide câu hỏi vận dụng -Yêu cầu HS làm cá nhân và trả lời câu hỏi. * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ và ghi lại câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét. * Tổng kết, chốt kiến thức - GV chiếu slide và tổng kết. GV hướng dẫn nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo - Học bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Làm mô hình một số nguyên tố theo mô hinh của Bohr. KÍ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN Ngày soạn /9/2023 Ngày giảng 9/2023 BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 04 tiết(T8,9,10,11) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu, cách gọi tên nguyên tố hóa học. Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được 20 nguyên tố đầu tiên. Nhận biết được nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về về nguyên tố hóa học và kí hiệu, cách gọi tên nguyên tố hóa học. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tố hóa học, thảo luận nhóm hiệu quả để tìm ra cách gọi tên của các nguyên tố hóa học, cách viết kí hiệu các nguyên tố hóa học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, kể tên các nguyên tố hóa học 3. Phẩm chất:
Tài liệu đính kèm: