19th INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD 13th – 20th July, 2008 Mumbai, INDIA THEORETICAL TEST – PART B BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B Write all answers in the ANSWER SHEET. VIẾT TẤT CẢ CÁC CÂU TRẢ LỜI VÀO PHIẾU TRẢ LỜI Dear Participants You have a total of 150 minutes for answering Part B. The questions in Part B may have more than one correct answer. Fill your answers in the Answer Sheet for Part B. The marks for the questions in Part B vary depending on the number of answers and the complexity of the question. These marks have been indicated along with the question. Mark your answers clearly. Avoid any corrections in the Answer Sheet. NOTE: Some of the questions may be marked “Skipped” / “Deleted”. DO NOT attempt these questions. Also, read the question completely before attempting it as some questions may continue from one page to the next. The maximum number of points is 120,5. Your Answer Sheets will be collected at the end of the examination. Good Luck!! Các em thí sinh thân mến ! Các em có 150 phút để làm bài thi lý thuyết phần B Các câu hỏi phần B có thể có nhiều hơn một phương án đúng. Đánh dấu phương án đúng bằng cách ghi vào PHIẾU TRẢ LỜI. Các câu hỏi phần B có các cách ghi phương án đúng khác nhau tùy thuộc vào mức phức tạp của câu hỏi và số phương án đúng. Hướng dẫn viết phương án đúng được nêu ở mỗi câu hỏi. Trên PHIẾU TRẢ LỜI, ghi rõ các phương án được chọn. Tránh tẩy xóa trên PHIẾU TRẢ LỜI. CHÚ Ý: Một số câu hỏi có thể được đánh dấu ‘bỏ qua’ hoặc ‘xóa’, thì thí sinh KHÔNG phải làm những câu này. Ngoài ra, hãy đọc đầy đủ các câu hỏi vì có thể một số câu hỏi được trình bày trên 2 hoặc nhiều trang. Điểm tối đa của bài thi là 120,5 điểm. Cuối buổi thi, nộp PHIẾU TRẢ LỜI cho giám thị. Chúc các em may mắn!! CELL BIOLOGY (26 points) / SINH HỌC TẾ BÀO (26 ĐIỂM) (2+1+2 = 5 points) A bacterium has a single copy of a 4 x106 bp circular genomic DNA. (5 ĐIỂM) Một tế bào vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc thể dạng vòng tròn, kín gồm 4 x 106 bp. Use a value of 3 for p, 6 x 1023 for the Avogadro’s number and 660 for the molecular weight of 1 bp of DNA. Note that 10 bp of linear DNA has a length of 3,4 nm. The volume of a sphere of radius r is Trong tính toán, sử dụng các giá trị p = 3; chỉ số Avogadro = 6 x 1023; khối lượng 1bp trong phân tử ADN là 660. Chú ý: 10 bp ADN sợi kép dài 3,4 nm. Thể tích khối cầu tính theo bán kính r là . If the diameter of this spherical cell is 1 mm, what would be the molar concentration of DNA in this cell? Nếu đường kính của tế bào hình cầu này là 1 mm, thì nồng độ phân tử tính theo mole của ADN trong tế bào này là bao nhiêu? Answer (trả lời): _________________Molar (mole) If the DNA assumed a conformation as proposed by Watson and Crick, what would be the linear length of the bacterial DNA? Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu hình được mô tả lần đầu tiên bởi Watson và Crick, thì chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu? Answer (trả lời): _________________metre (mét) How many bacterial cells one should take to get 1 mg of DNA? Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn? Answer (trả lời): ____________________ (3 points) Smooth endoplasmic reticulum (SER) is mainly concerned with the following functions: (3 ĐIỂM) Mạng lưới nội chất trơn/không có hạt (SER) chủ yếu liên quan đến các chức năng sau: Lipid synthesis Tổng hợp lipit Drug detoxification Loại bỏ độc tính của dược phẩm Ca++ storage Tích trữ Ca++ Gluconeogenesis Tổng hợp đường glucose Fill in the following table with a tick mark (√) wherever appropriate and indicate the function/s of SER wherever it is extensively present, by choosing from options I – IV above. Hãy điền dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây để chỉ sự có mặt phổ biến của SER ở mỗi cơ quan/tế bào, đồng thời chỉ ra chức năng chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng I – IV nêu trên. Organ/Cell MÔ/TẾ BÀO SER extensively present SER có mặt rất phổ biến SER not extensively present SER KHÔNG phổ biến Function/s (if extensively present) Chức năng tương ứng của SER trong trường hợp có mặt phổ biến a. Adrenal gland Tuyến thượng thận b. Sebaceous glands Tuyến bã nhờn c. Intestinal villi Tế bào lông ruột d. Muscles Các cơ e. Liver Gan f. Pancreas Tụy (2 points) There are various mechanisms by which a cell can commit suicide – a phenomenon known as “apoptosis”. One of the mechanisms is triggered by reactive oxygen species. The outer membrane of mitochondria normally expresses a protein Bcl-2 on its surface. Another protein Apaf-1 binds Bcl-2. Reactive oxygen species cause Bcl-2 to release Apaf-1 and a third protein Bax to penetrate the mitochondrial membrane, releasing cytochrome c. The released cytochrome c forms a complex with Apaf-1 and caspase 9. This complex sequentially activates many proteases that digest cellular proteins. Finally, the cell is phagocytosed. (2 ĐIỂM) Có một số cơ chế “tế bào chết theo chương trình”. Một cơ chế như vậy được kích hoạt bằng dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh. Trong tế bào bình thường, màng ngoài ti thể biểu hiện mạnh protein Bcl-2 trên bề mặt của nó. Một protein thứ hai là Apaf-1 liên kết vào Bcl-2. Nhưng khi có nguyên tử oxy phản ứng mạnh, nó làm Apaf-1 giải phóng khỏi Bcl-2; lúc này, một protein thứ ba là Bax thấm được qua màng ti thể và làm giải phóng cytochrome C. Khi được giải phóng, cytochrome C tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó hoạt hóa một loạt protease khác gây phân giải các protein của tế bào. Cuối cùng tế bào chết và bị thực bào. What will be the fate of a cell exposed to reactive oxygen species in the following situations? Chosen from the options given on the next page. Một tế bào khi được bộc lộ với dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh sẽ có số phận thế nào trong mỗi tình huống sau? (Chọn từ các phương án nêu ở trang sau) Situation I: The cell receives a signal for inhibition of expression of Apaf-1 protein. __________ TÌNH HUỐNG I: Tế bào nhận được một tín hiệu ức chế biểu hiện protein Apaf-1. Situation II: The cell expresses low-affinity Bcl-2 proteins. _______ TÌNH HUỐNG II: Tế bào tổng hợp ra protein Bcl-2 có ái lực thấp. Situation III: A competitive inhibitor of Apaf-1 for Bcl-2 binding is added to the cell in excess quantity. _______ TÌNH HUỐNG III: Một chất ức chế Apaf-1 theo kiểu ức chế cạnh tranh và ngăn protein này liên kết vào Bcl-2 được bổ sung dư thừa vào tế bào. Situation IV: A chemical which significantly lowers the ratio of Bax to Bcl-2 is added to the cell. ________ TÌNH HUỐNG IV: Một loại hóa chất làm giảm tỉ lệ số phân tử Bax / Bcl-2 được bổ sung vào tế bào. Choose from the following options: Dùng các chữ cái tương ứng với các phương án lựa chọn dưới đây và ghi vào phần gạch ngang ở mỗi tình huống The cell resists apoptosis. Sự chết theo chương trình của tế bào không xảy ra được. The cell is forced towards apoptosis. Tế bào sẽ chết theo chương trình. The fate of the cell cannot be predicted. Không dự đoán được số phận của tế bào. (3 points) The stoichiometry of aerobic and anaerobic degradation of glucose by yeast are as follows: (3 ĐIỂM) Các phản ứng phân giải glucose trong điều kiện hiếu khí và kị khí ở nấm men có thể tóm tắt như sau: C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O C6H12O6 à 2C2H5OH + 2CO2 In an experiment, the complete utilization of 0.5 mol of glucose, partly under aerobic and partly under anaerobic conditions, yielded 1.8 mol of CO2. Trong một thí nghiệm, việc sử dụng hoàn toàn 0,5 mole Glucôzơ, trong điều kiện hiếu khí một phần và kị khí một phần, thu được 1,8 mole CO2. Calculate the fraction of glucose that is utilized aerobically. Hãy tính tỉ lệ phần trăm glucose được dùng trong phản ứng hiếu khí. Answer (trả lời): _________________% Calculate the Respiratory Quotient, which is defined as the molar ratio of the CO2 produced to the O2 utilized. Hãy tính Hệ số Hô hấp được định nghĩa là tỉ số giữa số mole CO2 hình thành trên số mole O2 tiêu thụ. Answer (trả lời): __________________ (2.5 points) In order to study the effect of a hormone on the breakdown of a polysaccharide in liver tissue, fresh liver was homogenized in an isotonic buffer system. Part of this homogenate was centrifuged to obtain a clear supernatant and a pellet. (2,5 ĐIỂM) Để nghiên cứu ảnh hưởng của hoocmôn lên sự phân hủy các đường polysaccharit ở trong gan, mô gan tươi được nghiền đồng thể trong dung dịch đệm đẳng trương. Một phần dịch huyền phù tế bào được ly tâm để thu phần dịch trong và hạt ly tâm dưới đáy ống. The following experiments were then conducted. Sau đó, người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả sau: Experiment Thí nghiệm Reaction mixture Hỗn hợp phản ứng Result Kết quả Quantity of enzyme Lượng enzym Activity of enzyme Hoạt tính enzym I Liver homogenate Dịch nghiền đồng thể tế bào gan ++++ ± II Liver homogenate + hormone Dịch nghiền tế bào gan + hoocmôn ++++ ++++ III Supernatant + hormone Dịch trong sau ly tâm + hoocmôn ++++ ± IV Pellet + hormone Hạt ly tâm + hoocmôn ± ± V Supernatant + small quantity of reaction mixture from Experiment IV Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV ++++ ++++ VI Supernatant + small quantity of heated reaction mixture from Experiment IV Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV đun nóng ++++ ++++ VII Supernatant + small quantity of heated pellet + hormone Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ hạt ly tâm được đun nóng + hoocmôn ++++ ± Complete the signal transduction pathway for the breakdown of the polysaccharide in the following schematic. Hãy hoàn chỉnh con đường truyền tín hiệu dẫn đến sự phân giải polysaccharit trong sơ đồ sau đây: Polysaccharide (đường đa) Monosaccharide (đường đơn) 1 Precursor (tiền chất) 3 2 4 5 Options / Các lựa chọn gồm: Membrane-bound protein Prôtêin liên kết màng tế bào Heat-stable molecule Phân tử bền với nhiệt Inactive enzyme Enzym không hoạt động Active cytosolic enzyme Enzym hoạt động có trong dịch tế bào chất Hormone Hoocmôn Organic inhibitor Chất ức chế hữu cơ Heat shock protein Protein sốc nhiệt Fill in the appropriate letters in the table from the options given. Hãy điền các chữ cái tương ứng với lựa chọn vào bảng dưới sao cho phù hợp với các số trong con đường truyền tín hiệu ở hình trên 1 2 3 4 5 (4 points) Sugars and fatty acids are important biomolecules that provide energy to the majority of living systems. The estimated utilization of palmitic acid and glucose in the human body is shown in the equation below: (4 ĐIỂM) Đường và axit béo là các hợp chất sinh học cung cấp năng lượng cho phần lớn các hệ thống sống. Theo ước tính, cơ thể người sử dụng axit palmitic và glucôzơ theo phương trình dưới đây: 129 ATP C15H31COOH + 23 O2 16 CO2 + 16 H2O 129 Pi + 129 ADP (A) 38 ATP C6H12O6 + 6 O2 6 CO2 + 6 H2O 38 Pi + 38 ADP (B) Answer the following questions: (Atomic weights of H: 1, C: 12 and O: 16) Hãy trả lời các câu hỏi sau: (khối lượng nguyên tử H = 1, C = 12, O=16) ATP yield (in moles) per mole of oxygen in Reaction A :__________ Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng A là ATP yield (in moles) per mole of oxygen in Reaction B:__________ Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng B là ATP yield (in moles) per gram of fuel in Reaction A: ____________ Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng lượng trong phản ứng A là ATP yield (in moles) per gram of fuel in Reaction B:____________ Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng lượng trong phản ứng B là Based on the above reactions, state whether the following statements are true or false by putting tick marks (√) in the appropriate boxes. Dựa vào các phản ứng nêu trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hoặc sai bằng đánh dấu (√) vào ô thích hợp. Statements / Các câu phát biểu Under conditions of mild-intensity exercise and abundance of oxygen, the Respiratory Quotient tends to be < 1. Trong điều kiện dư thừa ôxy và vận động nhẹ, Hệ số Hô hấp có xu hướng < 1. High-intensity exercise is primarily fuelled by fat when oxygen concentration is limiting. Khi vận động ở cường độ cao trong điều kiện ôxy hạn chế, năng lượng chủ yếu do chất béo cung cấp. Reaction A represents the energy-acquiring process of nervous tissue while Reaction B is more common in skeletal muscles involved in rapid movement. Phản ứng A phản ánh quá trình thu nạp năng lượng của mô thần kinh, trong khi phản ứng B là phổ biến hơn ở các cơ xương tham gia vào các cử động nhanh. Under conditions of hypoxia, the shift of tissue metabolism from fatty acid oxidation to glucose oxidation with yield more ATP. Trong trường hợp thiếu ôxy, quá trình trao đổi chất ở mô sẽ chuyển từ sự ôxy hóa axít béo sang sự ôxi hóa glucozơ để thu được hiệu suất sinh ATP cao hơn. True Đúng False Sai a. b. c. d. (1+1+2 = 4 points) Leena is a molecular biology student. She purifies two fragments of DNA, 800 and 300 base pairs long. These were obtained from a plasmid after digesting it with HindIII. Each of these fragments has a single EcoRI recognition site. Leena wants to join these two fragments to get a 1.1kb gene as shown in Figure 7.1. She suspects that this gene has a unique protein-coding sequence. (4 ĐIỂM) Leena là một sinh viên chuyên ngành Sinh học phân tử. Cô ta tinh sạch hai phân đoạn ADN có kích thước tương ứng là 800 và 300 cặp bazơ. Hai phân đoạn này thu được bằng việc cắt một plasmit bằng enzym giới hạn HindIII. Trong mỗi phân đoạn này có một vị trí giới hạn của EcoRI. Leena muốn nối hai phân đoạn này với nhau để thu được một gen có kích thước 1,1 kb như vẽ trên Hình 7.1. Cô ta nghi ngờ về khả năng gen này có một trình tự mã hóa protein duy nhất. 200bp 700bp 200bp 800bp 300bp EcoRI EcoRI HindIII HindIII HindIII Figure 7.1 / HÌNH 7.1 She, therefore, mixes the two fragments in the presence of excess DNA ligase in an appropriate buffer and incubates the mixture. She removes an aliquot (a small part of the reaction mixture) after 30 minutes and loads it on an agarose gel to check the results. She is surprised to find many bands along with the expected 1.1kb band (as shown in the figure 7.2) in the gel! Vì vậy, cô ta tiến hành trộn hai phân đoạn với nhau trong một dung dịch đệm phù hợp bổ sung một lượng dư ADN ligaza, rồi ủ hỗn hợp. Sau 30 phút, cô ta hút ra một giọt dịch (từ hỗn hợp phản ứng) rồi tiến hành chạy điện di trên gel agarose để kiểm tra kết quả. Cô ta rất ngạc nhiên vì trên bản gel điện di ngoài băng 1,1 kb còn có nhiều băng điện di có kích thước khác nữa (như được vẽ trên Hình 7.2 ở trang sau). 0.6kb 1.1kb 1.9kb 0.3kb 0.8kb Figure 7.2 / HÌNH 7.2 (1 point) Which one of the following statements can explain this result? Câu giải thích nào sau đây về kết quả thu được là đúng? The two fragments used for ligation were not sufficiently purified. Hai phân đoạn được dùng để nối không đủ sạch. The multiple bands on the gel are due to the degradation of DNA in the reaction mixture. Sở dĩ trên bản gel có nhiều băng kích thước khác nhau là do ADN trong hỗn hợp phản ứng bị phân giải. The observed band pattern is a result of ligation of randomly-selected fragments. Kiểu hình băng điện di thu được là do sự nối ghép ngẫu nhiên giữa các phân đoạn có kích thước khác nhau DNA ligase did not function, and hence, it led to the random catenation of the DNA molecules. ADN ligaza không hoạt động, vì vậy, các phân tử ADN nối ghép ngẫu nhiên với nhau Put a tick mark (√) in the appropriate box. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp a. b. c. d. (1 point) If another aliquot of the reaction mixture is removed after 8 hours, which one of the following would be expected? Nếu lấy một giọt dịch từ hỗn hợp phản ứng nêu trên được ủ trong vòng 8 giờ đem điện di, kết quả mong đợi là gì? Prominent bands of high molecular weight. Các băng tương ứng với khối lượng phân tử cao chiếm ưu thế. Prominent bands of low molecular weight. Các băng có khối lượng phân tử thấp chiếm ưu thế Large number of molecules of varying lengths leading to a smearing on the gel. Thu được một số lượng lớn phân tử có chiều dài khác nhau tạo nên một dải băng chạy liên tục dọc bản gel The gel pattern would remain the same. Only the intensity of bands would increase. Kiểu hình băng điện di giống hệt như ở hình ở trang trước. Chỉ có cường độ sáng của mỗi băng tăng lên. Put a tick mark (√) in the appropriate box. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợpa. b. c. d. (2 points) Leena is interested in the 1.1kb fragment shown in Figure 7.1. Hence, she elutes the 1.1kb fragment from the gel shown in Figure 7.2 and subjects part of this sample to HindIII digestion. She obtains the expected pattern with two bands, 800 and 300 base pairs long. To confirm its restriction map, she subjects the remaining sample to complete EcoRI digestion. Which pattern of bands would she obtain? Leena quan tâm đến phân đoạn 1,1 kb vẽ trên Hình 7.1. Vì vậy, cô ta tiến hành rửa chiết phân đoạn 1,1 kb từ gel ở Hình 7.2. Một phần sản phẩm rửa chiết được cắt bằng enzym HindIII cho ra hai phân đoạn có chiều dài 800 và 300 cặp bazơ như mong đợi. Để khẳng định đúng các vị trí giới hạn trên đoạn gen tái tổ hợp, cô ta xử lý phần sản phẩm rửa chiết còn lại bằng enzym EcoRI. Kiểu hình mong đợi của băng điện di trong phản ứng cắt thứ hai này như thế nào? 2 kb 1 kb 0.9 0.7 0.5 0.3 0.1 2 kb 1 kb 0.9 0.7 0.5 0.3 0.1 2 kb 1 kb 0.9 0.7 0.5 0.3 0.1 2 kb 1 kb 0.9 0.7 0.5 0.3 0.1 a b c d Put a tick mark (√) in the appropriate box. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp a. b. c. d. (2.5 points) Protein function can be regulated at many levels. By interpreting the graphs below, find out how each of these proteins (A to D) is regulated. They are all enzymes involved in the same physiological process, their activity is induced by the same treatment and their respective activities in a sample can be measured with specific assays. The arrows indicate the beginning of the activating treatment. (2,5 ĐIỂM) Việc điều hòa mức biểu hiện chức năng của protein có thể thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Qua phân tích các sơ đồ dưới đây, hãy tìm ra cơ chế điều hòa các protein (kí hiệu từ A đến D). Biết rằng, tất cả đều là các enzym cùng liên quan đến một quá trình sinh lý. Hoạt tính của chúng đều được hoạt hóa bởi cùng một xử lý kích ứng và hoạt tính của mỗi loại có thể đo được bằng các phép thử đặc trưng. Mũi tên trên hình chỉ thời điểm xử lý kích ứng được thực hiện. Lượng protein (trong protein tổng số) Hoạt tính enzym (tính theo mg protein) Lượng mARN (thời gian) (thời gian) Bổ sung chất ức chế tổng hợp protein Bổ sung chất ức chế enzym protein-kinase (thời gian) (thời gian) (thời gian) Match the proteins A to D with their mode(s) of regulation (I to IV) by putting tick marks (√) in the appropriate boxes. Hãy chỉ ra cách điều hòa chức năng (kí hiệu I tới IV nêu dưới đây) đối với mỗi loại protein từ A đến D, bằng cách đánh dấu (√) vào ô phù hợp. Post-translational modification, but not phosphorylation Cơ chế cải biến protein sau dịch mã, nhưng không phải cơ chế phosphoryl hóa Transcriptional regulation Cơ chế điều hòa qua phiên mã Proteasomal degradation and rapid turnover Cơ chế phân giải protein dư thừa (không còn nhu cầu sử dụng) Phosphorylation Cơ chế phosphoryl hóa Protein Loại prôtêin Mode of regulation Cách điều hòa I II III IV A B C D PLANT SCIENCES (15 points) / KHOA HỌC THỰC VẬT (15 điểm) (4 points) Study the schematics of the plant tissues/cells shown below and fill in the blank column with appropriate letter/s. (4 điểm) Nghiên cứu hình vẽ về mô thực vật và các tế bào dưới đây. Hãy điều vào cột trống một chữ cái hoặc nhiều chữ cái A, B, C.... phù hợp vào cột bên phải của bảng. A E F D C B No. Answer / Trả lời I Cell/s that is/are not alive when functional. Tế bào thực hiện chức năng nhưng là tế bào chết II Plasmodesmata can be found associated with this/these cell/s. Có thể tìm thấy sợi liên bào trong các tế bào này III When you eat potato, you eat the tissue formed of this/these cell/s. Khi bạn ăn khoai tây, bạn ăn mô làm nên loại này IV Cell/s that harden/s the nut skin. Tế bào cứng/ vỏ hạt (1.5 points) On the basis of the photoperiod required for flowering, plants can be described as: (1,5 điểm) Về cơ bản quang chu kỳ cần cho thực vật ra hoa có thể mô tả như sau : Short-day plants Thực vật ngày ngắn Long-day plants Thực vật ngày dài Day-length indifferent plants Thực vật không phụ thuộc vào độ dài ngày The effect of varying light periods on flowering in these three types of plants is depicted in the graphs below, where TM, trophic minimum, is the minimum light that is required to produce the organic matter indispensable to its metabolism and CP is the critical period for flowering. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến sự ra hoa của hai kiểu thực vật được mô tả trong các hình sau, trong đó TM là ánh sáng tối thiểu thực vật cần để tạo ra chất hữu cơ cần thiết dùng cho trao đổi chất của chúng và CP là thời gian ra hoa. Number of days before flowering TM CP 24 Hours of light/day A Number of days before flowering TM CP 24 Hours of light/day C Number of days before flowering 24 (TM = CP) Hours of light/day B Choose a plant type (I, II or III) for each of the three graphs and fill in the table. Hãy chọn một kiểu thực vật (I, II hoặc III) cho mỗi hình vẽ trong số 3 hình sau và ghi phương án lựa chọn vào bảng : Graph Hình Plant type Kiểu thực vật A B C (2 points) (A) A mesophyte was planted in soil with high salt concentration and watered. It showed wilting. Assign the appropriate values of water potentials to the regions marked P, Q, and R in the schematic representation of this plant. (2 điểm) (A) Một thực vật ưa ẩm mọc trong đất có độ mặn muối cao và được tưới nước. Cây bị héo. Hãy xác định giá trị thích hợp của thế nước ở vị trí cây được ký hiệu P, Q và ở đất được ký hiệu R trong hình vẽ phù hợp với thực vật bị héo đó. P Q R Choose from the options given below and fill in the table: Hãy chọn các phương án trong số các phương án sau và điền vào bảng: -1 atm -5 atm -8 atm Region Vị trí Water potential Thế nước P ______ atm Q ______ atm R ______ atm (B) Which of the following remedial measures will completely reverse wilting in this plant? Put a tick mark (√) in the appropriate box. Biện pháp nào trong số các biện pháp sau đây sẽ làm cho cây khỏi bị héo ? Hãy đánh (√) dấu vào ô phù hợp. Increasing environmental humidity. Tăng độ ẩm của môi trường. Irrigation to flush out the excess salts. Tưới nước để rửa bớt muối mặn. Applying wax on the surface of leaves. Phủ một lớp sáp lên bề mặt lá cây Placing the plant in shade. Đặt cây vào trong bóng râm. a. b. c. d. (4 points) A few characteristics of some organisms are listed in the table. Put a tick mark (√) against the appropriate organisms. (4 điểm) Một số đặc điểm của một số sinh vật được ghi trong bảng. Hãy đánh dấu (√) đối với từng sinh vật phù hợp. Chlamydomonas Vi khuẩn quang hợp Cyano- Bacteria Vi khuẩn lam Green- sulphur Bacteria Vi khuẩn lưu huỳnh – lục Purple- sulphur Bacteria Vi khuẩn lưu huỳnh - tía Phototrophic autotrophs Sinh vật quang tự dưỡng Photosystem II absent Không có hệ thống quang II Respiratory enzymes located on plasma membrane Men hô hấp có ở màng plasma Chlorophyll a as the major photosynthetic pigment Chlorophyll a là chất quang hợp chính. (3.5 points) The total respiration (R) of a young growing plant is described by the following expression: R = 0.27 P + 0.015 W, where P is the total amount of glucose produced per day and W is the average mass of the plant. Of the processes listed below, some influence the factor 0.27 of the above equation whereas the others do not. (3,5 điểm) Hô hấp tổng số (R) của cây còn non được mô tả qua hàm số R = 0,27 P + 0,015 W, trong đó P là lượng đường glucose tổng số tạo ra trong một ngày và W là khối lượng trung bình của thực vật. Trong số các quá trình được ghi dưới đây, một số quá trình có ảnh hưởng tới hệ số 0,27 của phương trình trên, một số quá trình không ảnh hưởng. Movement of water within the cells Vận chuyển nước bên trong tế bào Reduction of nitrate (NO3-) ions to ammonium (NH4+) ions Khử các ion nitrate (NO3-) thành ion amôni (NH4+) Uptake of K+ ions through the plasma membrane of endodermal cells Hấp thu ion K+ qua màng plasma của tế bào nội bì. Uptake of CO2 in cells of palisade parenchyma Hấp thu CO2 trong tế bào mô giậu. Opening and closing of stomata Đóng và mở lỗ khí Lengthening of a polypeptide chain Độ dài của chuỗi polypeptit Absorption of light by chlorophyll a Hấp thu ánh sáng của chlorophyll a Indicate with a tick (√) in the table below, which of these processes do or do not affect the factor 0.27. Hãy điền dấu (√) phù hợp vào cột Có ảnh hưởng tới hệ số 0,27 hoặc Không ảnh hưởng tới hệ số 0,27 trong bảng sau: Process/ Quá trình Does affect Có ảnh hưởng Does not affect Không ảnh hưởng 1 2 3 4 5 6 7 ANIMAL SCIENCES (18,5 points) Sinh lý động vật (18,5 điểm) (2 points) The tidal volume is defined as the volume of air entering the lungs in a single inspiration (inhalation), which is approximately equal to the volume exhaled during subsequent expiration (exhalation) on normal quiet breathing. Exchange of gases with the blood occurs in the alveoli of lungs. In the conducting airways (e.g. trachea), which also contain a volume of air, no exchange takes place. The space within these airways is called the anatomic dead space. Thus the volume of fresh air entering the alveoli during each inspiration equals the tidal volume minus the volume of air in the anatomic dead space. The total volume of fresh air entering the alveoli per minute is called the alveolar ventilation and is expressed in ml/min; it varies directly with the respiration rate. (2 điểm) Thể tích hô hấp được xác định như là thể tích không khí đi vào phổi trong một lần hít vào, thể tích đó gần bằng với thể tích thở ra trong điều kiện hô hấp yên tĩnh, bình thường. Sự trao đổi khí với máu xảy ra trong phế nang của phổi . Trong đường dẫn khí ( như khí quản), cũng chứa một lượng khí và không có trao đổi khí. Khoảng không gian của các đường dẫn khí đó gọi là khoảng chết giải phẫu. Như vậy, khối lượng của không khí mới đi vào phế nang trong mỗi một lần hít vào bằng với thể tích hô hấp trừ đi thể tích của không khí chứa trong khoảng chết giải phẫu. Tổng khối lượng không khí mới vào trong phế nang trong một phút gọi là thông khí phế nang và biểu diễn bằng ml/ phút; nó thay đổi tùy thuộc vào tần số hô hấp. Consider the hypothetical breathing patterns of three individuals A, B and C: Hãy quan sát bảng dười đây về đặc điểm hô hấp giả định của ba cá thể A, B và C: Individual cá thể Tidal volume (ml/breath) thể tích hô hấp Frequency (breaths/min) tần số hô hấp (số lần thở trong một phút) Anatomic dead space (ml/breath) thể tích khí chết A 800 12 600 B 500 16 350 C 600 12 200 Which of the following holds true about the alveolar ventilation of these three individuals? Điều nào dưới đây là đúng về sự thông khí phế nang của ba cá thể này? B has considerably greater alveolar ventilation than C. Cá thể B có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C. A has considerably greater alveolar ventilation than C. Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C. C has considerably greater alveolar ventilation than B. Cá thể C có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B A has considerably greater alveolar ventilation than B. Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B. Put a tick mark (√) for the correct statement(s) in the appropriate box of the table. Hãy dùng dấu(√) cho (các) câu đúng trong các ô thích hợp của bảng sau a. b. c. d. (2 points) The relative growth rates of four organs of the human body are shown in the following graphs. (2 điểm) Tốc độ tăng trưởng tương đối của bốn cơ quan trong cơ thể người được trình bày trong các đồ thị dưới đây 100 10 20 Age (years) % of mass in adults P 10 20 Age (years) 100 Q % of mass in adults 100 10 20 Age (years) R % of mass in adults 100 10 20 Age (years) S % of mass in adults Ghi chú:( trục tung của các đồ thị biểu diễn % của khối lượng cơ thể trưởng thành, trục hoành là tuổi tính bằng năm) Match the graphs with the organs by putting a tick mark (√) in the appropriate box of the table. Đối chiếu các đồ thị với các cơ quan bằng cách đánh dấu(√) vào các ô thích hợp trong bảng sau: P Q R S Liver gan Brain não Thymus tuyến ức Gonads tuyến sinh dục (2 points) A few statements regarding the respiratory processes in animals are given below: (2 điểm) Một vài khẳng định về quá trình hô hấp ở động vật được trình bày dưới đây: Amphibians use negative pressure to force air into the lungs. Lưỡng cư dùng áp suất âm để tống khí vào phổi. Reptiles, birds, and mammals use positive pressure to force air into the lungs. Bò sát, chim và thú dùng áp suất dương để tống khí vào phổi. Lungs of amphibians and mammals are incompletely ventilated during each breathing cycle. Phổi của lưỡng cư và thú là không được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kỳ thở. Lungs of birds are completely ventilated during each breathing cycle. Phổi của chim được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kỳ thở. Mark whether each statement is true or false by putting a tick mark (√) in the appropriate box of the table. Dùng dấu(√) để ghi đúng, sai vào các ô thích hợp trong bảng sau True Đúng False Sai a. b. c. d. (2 points) The oxygen saturation of hemoglobin when plotted versus pO2 is sigmoid and this is conventionally referred to as the oxygen dissociatio
Tài liệu đính kèm: