19th INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD 13th – 20th July, 2008 Mumbai, INDIA THEORETICAL TEST – PART A BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A Write all answers in the ANSWER SHEET. VIẾT TẤT CẢ CÁC CÂU TRẢ LỜI VÀO PHIẾU TRẢ LỜI Dear Participants You have a total of 120 minutes for answering Part A. The questions in Part A have only one correct answer. Mark the correct answer with ‘X’ on the Answer Sheet, which is provided separately. The correct way of marking the cross is shown below. Use a pen or a dark pencil to mark your answers. Q. NO. a b c d e 20 The answers written in the Question Paper will not be evaluated. Mark your answers clearly. Avoid any corrections in the Answer Sheet. NOTE: Some of the questions may be marked “Skipped” / “Deleted”. DO NOT attempt these questions. Also, read the question completely before attempting it as some questions may continue from one page to the next. The maximum number of points is 61. Your Answer Sheets will be collected at the end of the examination. Good Luck!! PART A / PHẦN A CELL BIOLOGY (13 points) / SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM) (1 point) The central dogma originally proposed by Francis Crick has seen changes reflecting new insights obtained from time to time. Which one of the following schematics correctly depicts our current understanding of the replication of genetic material in various organisms and the “flow of information” in biological systems? (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học? (1 point) In an experiment, mice were injected intravenously with uniformly labeled [14C] – glucose. The molecules in the body where the 14C would be found are: (1 ĐIỂM) Trong một thí nghiệm, người ta tiêm tĩnh mạch chuột dung dịch đường glucose đánh dấu phóng xạ bằng [14C]. Các phân tử trong cơ thể được tìm thấy mang đồng vị phóng xạ [14C] gồm có: essential amino acids and proteins. các axit amin thiết yếu và protein lipids and all vitamins. các lipit và tất cả các loại vitamin proteins and lipids. các loại protein và các lipit proteins and all vitamins. các loại protein và tất cả các vitramin (1 point) The following schematics depict the orientation of F1FO-ATPase along with the direction of H+-transport and ATP synthesis/hydrolysis. (1 ĐIỂM) Sơ đồ dưới đây minh họa chiều hướng hoạt động của F1Fo-ATPase cùng với chiều vận chuyển H+ và tổng hợp/phân giải ATP Môi trường axit Môi trường kiềm Môi trường axit Môi trường kiềm Môi trường axit Môi trường kiềm Of the above schematics / Trong các sơ đồ trên, Only I is correct. Chỉ có sơ đồ I đúng Only II is correct. Chỉ có sơ đồ II đúng Only III is correct. Chỉ có sơ đồ III đúng Both I and III are correct. Cả hai sơ đồ I và III đúng (1 point) A given DNA sample has 60% purines. The source of this DNA is most likely to be: (1 ĐIỂM) Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ a eukaryotic cell. Một tế bào sinh vật nhân thật a bacterial cell. Một tế bào vi khuẩn a bacteriophage with double-stranded DNA. Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép a bacteriophage with single-stranded DNA. Một thực khuẩn thể có ADN mạch đown (1 point) The stage of cell division shown in the figure below represents: (1 ĐIỂM) Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn: Meiotic metaphase I with n = 4 Kì giữa giảm phân I với n = 4 Meiotic metaphase II with n = 4 Kì giữa giảm phân II với n = 4 Meiotic metaphase II with n = 8 Kì giữa giảm phân II với n = 8 Meiotic metaphase I with n = 2 Kì giữa giảm phân I với n = 2 (1 point) Polymerase Chain Reaction (PCR) is a technique for rapid amplification of DNA segments. If you are given double-stranded DNA with appropriate forward and reverse primers as shown in the figure below, the minimum number of cycles you will require to obtain at least one copy of the desired fragment PQ, as dsDNA without overhangs, will be: (1 ĐIỂM) PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN. Giả sử em có một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp như hình dưới đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu mà em cần có để thu được ít nhất một bản sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ dạng sợi kép không có đầu thừa (đầu tù) sẽ là: P Q 5’ 3’ 3’ 5’ 1 3 4 40 (1 point) Which of the primer pairs is the correct one to amplify the gene sequence below with PCR? (1 ĐIỂM) Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân đoạn gen có trình tự hai đầu như sau: 5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’ 5’-TGATACCGTCAACGC-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’ (1 point) Equimolar concentrations of urea, ethyl urea, and dimethyl urea were separately added to a suspension of red blood cells (RBC). The relative rates of diffusion of these molecules into RBCs will be: (1 ĐIỂM) Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê, êthyl urê và dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC). Mối quan hệ về tốcc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau vào dịch tế bào RBC sẽ là: Urê Êthyl urê Dimêthyl urê 1 > 2 > 3 1 > 2 = 3 3 > 2 > 1 3 = 2 > 1 (1 point) A region of a double-stranded DNA is represented in the following schematic and the hyphens denote sequences of unspecified lengths: (1 ĐIỂM) Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định: The region of DNA enclosed within the box undergoes inversion. Which one of the following correctly depicts the above DNA after inversion? Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn? (1 point) A rare genetic disease is characterized by immuno-deficiency, developmental and growth delay, and microcephaly. Suppose you extract DNA from a patient with this syndrome and find almost equal quantities of long and very short DNA strands, which enzyme is likely to be defective in this patient? (1 ĐIỂM) Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzym nào dưới đây? DNA ligase ADN ligaza Topoisomerase Topoisomeraza DNA polymerase ADN polymeraza Helicase Helicaza (1 point) A scientist has suggested that a homolactic fermenting organism grows anaerobically on glycerol 3-phosphate as the sole source of carbon, exclusively using the following pathway: (1 ĐIỂM) Một nhà khoa học nhận định rằng một loài lên men lactic đồng hình sinh trưởng trong môi trường kị khí có nguồn cácbon duy nhất là glycerol-3-photphat sẽ chủ yếu sử dụng con đường chuyển hóa sau: (Axit lactic) However, the scientific community rejected this suggestion because: Tuy vậy, cộng đồng khoa học phản đối nhận định này, bởi vì: the number of ATP molecules produced is insufficient to support growth. số phân tử ATP hình thành không đủ cho sự phát triển. the number of NAD+ that are reduced is not same as the number of NADH that are oxidized in the pathway. theo con đường này, số phân tử NAD+ bị khử không tương ứng với số phân tử NADH bị ôxi hóa. the carbon source is not as reduced as glucose and hence, cannot support growth. nguồn cacbon ở đây không được khử giống glucose, vì vậy nó không thể giúp sinh vật tăng trưởng. the number of negative charges on lactic acid (which is being produced) is not the same as that on glycerol 3-phosphate (which is being consumed). số điện tích âm trên axit lactic (sản phẩm tạo ra) không bằng số điện tích âm trên phân tử glycerol-3-phosphat (cơ chất bị tiêu thụ). (1 point) The growth curve of a bacterial culture grown in a rich medium at 37°C is shown in Figure A. The same organism when exposed to 45°C for 30 min and then inoculated into a rich medium at 37°C, exhibited a growth curve shown in Figure B. (1 ĐIỂM) Đường cong tăng trưởng khi nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC được vẽ trên Hình A. Cũng loại vi khuẩn này sau khi được chuyển sang nhiệt độ 45oC trong vòng 30 phút, rồi chuyển trở lại về môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC, thì đường cong sinh trưởng thu được như hình B. Turbidity OD600 Độ đục (OD600) Time (hours) Thời gian (giờ) Time (hours) Thời gian (giờ) B A Which of the following statements is most likely to explain the growth pattern in Figure B? Câu phát biểu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích về kiểu đường cong tăng trưởng vẽ ở Hình B? Heat kills the original bacterial population and the growth pattern observed is due to a contaminating bacterial strain. Nhiệt độ cao đã giết quần thể vi khuẩn và đường cong thu được là do môi trường nuôi cấy bị nhiễm một chủng vi khuẩn khác. Heat causes growth arrest at a particular stage, thereby synchronizing cells and resulting in all cells dividing at the same time. Nhiệt độ cao làm tạm dừng sự sinh trưởng của các tế bào vi khuẩn ở một giai đoạn nhất định, đồng bộ hóa các tế bào, dẫn đến việc chúng phân bào cùng thời gian giống nhau. Heat exposure alters surface properties of cells causing errors in turbidity measurements. Nhiệt độ cao làm thay đổi thuộc tính bề mặt tế bào dẫn đến sai số trong đo độ đục của tế bào bằng quang phổ. The increase in turbidity is not due to growth but caused by increasing lysis of heat-treated cells with time. Độ đục tăng lên không phải là do sự tăng trưởng của vi khuẩn, mà là do sự phân giải các tế bào chết do nhiệt gây ra. (1 point) Absorption of a drug in the gastro-intestinal tract depends on a number of factors. Penicillin V, whose structure is shown below, is a weak acid (pKa = 2.7). The pH in stomach is about 2.0 and that in the intestine is 7.5. Most of the drug is absorbed in the intestine. (1 ĐIỂM) Khả năng hấp thu một loại thuốc qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào một số yếu tố. Hình dưới đây là cấu trúc hóa học của penicillin V, là một axit yếu (pKa = 2,7). Độ pH trong dạ dày là khoảng 2,0 và trong ruột là khoảng 7,5. Phần lớn thuốc này được hấp thu trong ruột. Choose the most likely reason for this from the following statements: Câu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích hiện tượng nêu trên: The drug being hydrophobic in nature, passes through gastric and intestinal membranes to a very small extent. However, because of the much greater surface area in the intestine, the major quantity of the drug is absorbed here. Thuốc này có bản chất kị nước nên nó chỉ vượt qua màng ruột và dạ dày ở mức rất thấp.Tuy vậy, do bề mặt ruột lớn, nên phần lớn thuốc được hấp thu ở đây. The un-ionized form of the drug prevails in stomach, which slows down its absorption. Hence, the drug gets preferentially absorbed in the intestine. Trong dạ dày, thuốc chủ yếu ở dạng không ion hóa, nên chỉ được hấp thu ở mức thấp. Đây là lý do chủ yếu thuốc được hấp thu ở ruột. The ionized form of the drug prevails in the intestine which hinders/slows down its absorption. However, owing to the large surface area available in the intestine, the drug is absorbed mainly here. Dù dạng ion hóa của thuốc chiếm ưu thế trong ruột làm chậm sự hấp thu thuốc. Nhưng, nhờ diện tính bề mặt ruột rất lớn nên thuốc vẫn chủ yếu được hấp thu ở đây. Due to rapid churning movement and the low pH in the stomach, the drug is completely broken down into smaller fragments, which are subsequently absorbed in the intestine. Do trong dạ dày độ pH thấp và nhu động tiêu hóa nhanh, nên thuốc bị đứt gãy hoàn toàn thành các phân đoạn nhỏ; các phân đoạn này sau đó được hấp thu ở ruột. PLANT SCIENCES (9 points) (1 point) Which of the following will harm a dicotyledonous plant the most? Những việc làm nào sau đây sẽ làm hại nhiều nhất tới cây Hai lá mầm? Removal of the central pith Tách bỏ phần ruột xốp trong thân cây Removal of the cork Tách bỏ phần vỏ bần ngoài cùng Removal of the bark Tách bỏ phần thân từ tầng phát sinh trụ ra ngoài cùng. Removal of the cork cambium Tách bỏ tầng sinh bần (1 point) The transverse sections of the leaves A and B given below represent, respectively: Hình cắt ngang lá A và B dưới đây theo thứ tự thể hiện : A B a. a xerophyte and a mesophyte. Cây chịu hạn và cây ưa ẩm b. a xerophyte and a floating hydrophyte. Cây chịu hạn và cây thủy sinh trên mặt nước c. a floating hydrophyte and a submerged hydrophyte. Cây thủy sinh trên mặt nước và thủy sinh chìm trong nước d. a submerged hydrophyte and a xerophyte. Cây thủy sinh chìm trong nước và cây chịu hạn (1 point) Certain plant species such as Red Oak (Quercus rubra) can tolerate severe drought over a long period of time without affecting its photosynthesis. Which of the following adaptations is likely to contribute to this ability? Một số loài cây như loài cây Sồi đỏ (Quercus rubr) có thể chịu đựng được điều kiện khô hạn khắc nghiệt trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm thích nghi nào sau đây giúp cho cây có khả năng đó ? Stomatal closure Đóng khí khổng Large negative leaf water potential Thế nước của lá cây có giá trị âm – thế nước lớn. Bundle sheath cells with chloplasts (Kranz leaf anatomy) Các tế bào có lục lạp có màng cuộn thành bó (Giải phẫu lá Kranz) Fibrous root system that increases root surface area Hệ thống rễ gồm nhiều rễ nhỏ làm tăng diện tích bề mặt rễ (1 point) The net assimilation of CO2 of a plant is 0.5 moles when illuminated during the day. The net consumption of O2 is 0.12 moles during the night. Assuming that all the gas exchange is due to photosynthesis and respiration of the biomass (equivalent molecular mass of 30), what is the net production, or consumption of biomass in grams during a complete 12 h day:12 h night diurnal cycle? Trong cả một ngày, mức độ đồng hóa thực (tinh) CO2 của một cây là 0,5 moles. Vào đêm, mức độ tiêu thụ thực O2 là 0,12 moles. Điều đó chứng tỏ trao đổi khí phụ thuộc vào quang hợp và hô hấp sử dụng sinh khối (có khối lượng phân tử tương đương của 30). Năng suất thực hoặc tiêu thụ sinh khối tính bằng gam trong Chu kỳ thời gian 12 giờ ban ngày : 12 giờ ban đêm là bao nhiêu ? 3.6 g 7.8 g 11.4 g 15.0 g (1 point) Choose the figure that correctly represents the photosynthetic efficiencies of C3 and C4 plants. Chọn hình thể hiện đúng hiệu suất quang hợp của thực vật C3 và C4. (trục tung : Tỷ lệ quang hợp / đơn vị diện tích lá). C3 C4 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area a. C3 C4 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area b. 0°C 25°C 40°C C3 C4 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area c. C4 C3 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area d. (1 point) Plant chloroplasts are believed to have evolved from cyanobacteria-like progenitors through endosymbiosis. Which of the following statements support this hypothesis? Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên giống như vikhuẩn lam với hình thức sống cộng sinh. Câu nào trong số các câu sau phù hợp với giả thuyết đó ? Chloroplasts and cyanobacteria share similar photosynthetic pigments and thylakoid membranes. Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi giống nhau. Cyanobacteria exhibit an oxygenic photosynthesis. Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ôxy. Chloroplasts are maternally inherited. Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của chúng. Chloroplasts have their own DNA and ribosomes. Lục lạp có DNA và Ribôxôm riêng của chúng. Viable chloroplasts can be isolated from cells but cannot be cultured in vitro. Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào nhưng không có thể nuôi cấy tách riêng trong phòng thí nghiệm. Prokaryotic genes express well in chloroplasts. Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp I, III, IV and V I, III, IV và V I, II, IV and VI I, II, IV và VI I, II, III and V I, II, III và V II, IV, V and VI II, IV, V và VI (1 point) Powdery mildew is a plant disease caused by an ectoparasitic fungus. The fungal infection can spread to neighboring host cells in the following ways: Bệnh nấm bột ở thực vật gây ra do một loại nấm ký sinh. Nấm lan rộng rừ tế bào này sang tế bào khác ở xung quanh thông qua các cách sau: Hypha Conidiophore Conidia Germination Antheridia Ascogonia Plasmogamy Karyogamy Ascus Ascospore Germ tube S R Q The ploidy levels of the structures Q, R and S are, respectively: Các mức độ bội thể của cấu trúc Q, R và S theo thứ tự là : 2n, n, n n, n, n 2n, n, 2n n, n, 2n (1 point) A few characteristics of photoautotrophs are tabulated below. Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi trong bảng dưới đây: Group Nhóm Light compensation point (klux units) Điểm bù ánh sáng (đơn vị K lux) Light saturation point (klux units) Điểm bảo hòa ánh sáng (đơn vị K lux) CO2 compensation point (ppm) Điểm bù CO2 (ppm) I 1 – 3 > 80 0 II 1 – 2 50 – 80 > 40 III 0.2 – 0.5 5 – 10 > 40 IV Data not available Không có số liệu 1 – 2 Data not available Không có số liệu The four groups (I –IV) represent, respectively: Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau: I: C4 plants II: Sun-loving C3 plants III: Shade-loving C3 plants IV: Deep sea algae I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Thực vật C3 ưa bóng IV. Tảo sống ở biển sâu I: Sun-loving C3 plants II: Shade-loving C3 plants III: C4 plants IV: Bryophytes I. Thực vật C3 ưa sáng II. Thực vật C3 ưa bóng III. Thực vật C4 IV. Rêu I: C4 plants II: Bryophytes III: Sun-loving C3 plants IV: Shade-loving C3 plants I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng I: C4 plants II: Sun-loving C3 plants III: Deep sea algae IV: Bryophytes I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu (1 point) The stem of a lily plant was placed in water tinted with red ink to monitor the movement of water through it. Two transverse sections of stems are given below. In which of the labeled structures would you expect the red color? Thân của cây loa kèn được cắm vào trong nước có pha mực màu đỏ để theo dõi sự chuyển vận nước trong cây. Hai tiêu bản cắt ngang thân cây được minh họa trong hình dưới đây. Cấu trúc nào trong số các cấu trúc được đánh dấu A, B, C, D hay E trong hình là sẽ có màu đỏ ? A B C D E A B C D E ANIMAL SCIENCES (11 points) / KHOA HỌC VỀ ĐỘNG VẬT (11 điểm) (1 point) A few intact skeletons of birds were found during a field trip to the Pampas in Argentina. In all the skeletons examined, the sternum lacked a keel bone. These skeletons most likely belonged to: (1 điểm) Trong chuyến đi nghiên cứu tại Pampas, Achentiana người ta tìm thấy một số bộ xương của chim. Trong tất cả các xương được kiểm tra, không thấy có xương lưỡi hái của phần xương ức. Các bộ xương đó có thể thuộc về : terrestrial birds capable of short and powerful flight. Chim sống trên cạn có khả năng bay ngắn và khỏe. flightless aquatic birds. Chim nước không có khả năng bay. insectivorous flying birds. Chim bay ăn sâu bọ. flightless terrestrial birds. Chim sống trên cạn không có khả năng bay (1 point) Which one of the following is a feature of a heterothermic endotherm? (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật biến nhiệt sử dụng nhiệt. Its body temperature can vary, but it produces heat from its own tissues. Nhiệt độ cơ thể thay đổi, mặc dù cơ thể có sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng. Its body temperature varies because it gains most of the heat from sources outside its body. Nhiệt độ cơ thể thay đổi do hầu hết nhiệt chúng thu nhận được từ các nguồn bên ngoài cơ thể. Its body temperature does not vary because it produces heat from its own tissues. Nhiệt độ cơ thể không thay đổi do cơ thể sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng. Its body temperature does not vary even though it gains heat from sources outside its body. Nhiệt độ cơ thể không thay đổi cho dù cơ thể thu nhận nhiệt từ các nguồn bên ngoài cơ thể. 25. (1 point) Which of the following will be an advantage of breathing in air over breathing in water? (1 điểm) Câu nào trong số các câu sau là lợi thế của hô hấp trên cạn so với hô hấp trong nước. As air is less dense than water, less energy is required to move air over respiratory surfaces. Do không khí không đậm đặc như nước nên không cần nhiều năng lượng để chuyển vận trên bề mặt hô hấp. Oxygen diffuses faster through air than it does through water. Ôxy khuếch tán nhanh trong không khí hơn trong nước. The oxygen content of air is greater than that of an equal volume of water. Với cùng thể tích, nồng độ ôxy của không khí cao hơn nồng độ ôxy trong nước. Only I and II Chỉ có I và II Only I and III Chỉ có I và III Only II and III Chỉ có II và III I, II and III Cả I, II và III (1 point) Which characteristics would allow you to declare an organism found on a beach as an echinoderm? Đặc điểm nào dưới đây giúp bạn nói rõ con vật thấy ở trên bờ biển là thuộc về da gai? a. Radially symmetric adults with presence of spines and tube feet. con trưởng thành đối xứng tỏa tròn, có gai và chân ống. b. Radially symmetric adults with dorsal hollow notochord. con trưởng thành đối xứng tỏa tròn với dây sống lưng rỗng. c. Exoskeleton with pharyngeal gill-slits and tube feet. bộ xương ngoài với khe mang hầu và chân ống. d. Radially symmetric adults with mantle cavity. con trưởng thành đối xứng tỏa tròn có xoang áo. 27. (1 point) In an individual X, the pituitary gland was found to function normally while the adrenal glands were atrophied. In another individual Y, both the pituitary and adrenal glands were found to be underdeveloped. If adrenocorticotropic hormone (ACTH) is administered to these individuals as a remedial measure, it will be effective in: (1 điểm) Trong một cá thể X, tuyến yên hoạt động bình thường, trong khi tuyến thượng thận bị teo. Trong một cá thể khác Y, cả tuyến yên và thượng thận đều kém phát triển. Nếu xử lý hooc môn hướng vỏ tuyến thượng thận(ACTH) cho các cá thể này, sẽ có hiệu quả ở: individual X alone. chỉ cá thể X individual Y alone. chỉ cá thể Y both X and Y. cả X và Y neither X nor Y. không có hiệu quả ở cả X lẫn Y 28. (1 point) Which of the following are associated with stereoscopic vision? (1 điểm) Điều nào dưới đây liên quan đến thị giác lập thể (nhìn hình nổi)? Effect of the blind spot of one eye is cancelled by the other eye. Hiệu ứng điểm mù của một mắt bị triệt tiêu bởi mắt kia. Total visual field of 360° and frontal visual field of 30°. Trường thị giác tổng thể là 360o và trường thị giác phía trước là 30o. More likely to be observed in predatory birds. Nhiều khả năng thấy ở chim ăn thịt. Centrally situated fovea that gives good visual acuity. Điểm vàng nằm ở trung tâm giúp cho thị giác sắc nét. a. I, II and IV I, II và IV b. I, II and III I, II và III c. II, III and IV II, III và IV d. I, III and IV I, III và IV 29. (1 point) The glycoside “Phloridzin” present in apple peel can block the normal reabsorption of glucose from kidney tubules. As a result, sugar is almost completely excreted through the urine. A mouse fed with Phloridzin along with sodium succinate will develop: (1điểm) Chất glucozit“Phloridzin” có trong vỏ táo có thể ức chế hấp thu glucô từ các ống thận. Kết quả là: đường bị bài tiết hoàn toàn theo nước tiểu. Chuột được cho ăn “Phloridzin” cùng với succinate natri sẽ: hypoglycemia and no sugar will be detected in the urine sample. hạ đường huyết và không phát hiện được đường trong mẫu nước tiểu. hyperglycemia and urine test for sugar will be positive. tăng đường huyết và có đường trong nước tiểu. hyperglycemia and no sugar will be detected in the urine sample. tăng đường huyết và không có đường trong nước tiểu. hypoglycemia and urine test for sugar will be positive. hạ đường huyết và có đường trong nước tiểu. 30. (1 point) Cardiac output is defined as the amount of blood pumped by each ventricle. It is determined by multiplying the heart rate and the stroke volume. The stroke volume is the amount of blood ejected by each ventricle with each beat. If the heart of a woman beats 56 times in a minute, the volume of blood in her heart is 120 ml at the end of diastole and 76 ml at the end of systole, what would be her cardiac output? (1 điểm) Lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được tính bằng lượng máu mỗi lần tâm thất bơm khỏi tim. Nó được xác định bằng cách nhân nhịp đập của tim với lưu lượng tim. Lưu lượng tim là khối lượng máu tống đi bởi tâm thất sau mỗi lần đập. Nếu tim một người phụ nữ đập 56 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120 ml vào cuối tâm trương và 76 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/phút của cô ta là bao nhiêu? 10.976 L/min 10.976 L/phút 2.464 L/min 2.464 L/phút 6.720 L/min 6.720 L/phút 4.256 L/mim 4.256 L/phút 31. (1 point) A population is drinking water contaminated with a modified bisphenol-A, which is not degraded in the body. As a result, there are measurable levels of this compound in the blood. Which of the following would result if the modified bisphenol-A were an oestrogen-mimicking compound? (1 điểm) Các cá thể của một quần thể uống phải nguồn nước bị ô nhiễm bởi bisphenol-A, chất này không bị phân giải trong cơ thể. Kết quả là luôn có thể đo được một lượng nhất định hợp chất đó trong máu. Điều nào dưới đây sẽ là hậu quả, nếu bisphenol-A bị biến đổi trở nên giống với oestrogen - hooc môn sinh dục nữ? Males would have decreased sperm production. Nam giới giảm sản xuất tinh. Males would have elevated levels of follicle-stimulating hormone. Nam giới tăng sản xuất lượng hoocmon kích nang. Females would have elevated levels of gonadotropin-releasing hormone. Nữ giới có hàm lượng tăng hoocmon giải phóng kích dục tố. Males would have elevated levels of blood testosterone. Nam giới có hàm lượng tăng testosterone trong máu. Follicle stimulation would increase in females. Tăng cường kích thích nang trứng ở phụ nữ. 32. (1 point) If a molecule of carbon dioxide released into the blood in your left foot travels out of your nose, it must pass through all of the following structures except the: (1 điểm) Nếu một phân tử CO2 được giải phóng từ các tế bào trong chân trái vào máu rồi đi ra mũi, nó không đi qua bộ phận nào sau đây? right atrium tâm nhĩ phải. pulmonary vein tĩnh mạch phổi. alveolus phế nang. Bronchus phế quản. pulmonary artery động mạch phổi 33. (1 point) The process of artificial kidney dialysis is shown schematically using the following symbols: (1 điểm) Quá trình lọc thận nhân tạo được biểu hiện trong sơ đồ có sử dụng các biểu tượng dưới đây: : erythrocyte Hồng cầu : urea Urê : semi-permeable membrane Màng bán thấm : salts Muối : proteins prôtêin Which of the following correctly depicts the process? a. b. c. d. Hình nào dưới đây là đúng? GENETICS AND EVOLUTION (17 points) DI TRUYỀN HỌC VÀ TIẾN HÓA 34.(1 point) A mutation results in the absence of sweat glands, a disease called anhidrotic ectodermal dysplasia. A woman suffering from this disease has a mosaic of skin patches lacking sweat glands. The woman is likely to be: Một đột biến làm mất tuyến mồ hôi dẫn đến bệnh khô da. Một phụ nữ bị bệnh này có da bị khảm trong đó trên da có vùng có tuyến mô hôi, vùng không có tuyến mô hôi. Người phụ nữ này rất có thể là: homozygous for an autosomal recessive mutation. đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. heterozygous for an autosomal dominant mutation. dị hợp tử về gen đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. homozygous for a X-linked recessive mutation. đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. heterozygous for a X-linked recessive mutation. dị hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. 35. (1 point) A mink breeder allows random mating among his minks. He discovers that, on an average, 9% of his minks have rough fur that fetches less money when sold. So he decides to focus upon smooth fur and does not allow minks with rough fur to mate. Rough fur is linked to an autosomal recessive allele. What is the theoretical percentage of minks with rough fur that he will obtain in the next generation? Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %? 7.3 5.3 2.5 1.2 36. (1 point) In a breed of rabbits, multiple alleles with the following dominance relationships control coat coloration: C (agouti) > cch (chinchilla) > ch (Himalayan) > c (albino). An experimental cross between agouti and Himalayan produced 50% agouti and 50% Himalayan progeny. Which of the following crosses could produce this result? Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cch (chinchilla) > ch (Himalaya) > c (bạch tạng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu hymalaya và thu được đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu Hymalaya. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy? Cch X chch Cc X chc Cch X chc Cc X chch I, II và III II, III và IV I, III và IV I, II và IV 37. (1 point) Alleles IA and IB present on ch
Tài liệu đính kèm: