SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM) (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học? (1 ĐIỂM) Trong một thí nghiệm, người ta tiêm tĩnh mạch chuột dung dịch đường glucose đánh dấu phóng xạ bằng 14C. Các phân tử trong cơ thể được tìm thấy mang đồng vị phóng xạ 14C gồm có: các axit amin thiết yếu và protein các lipit và tất cả các loại vitamin các loại protein và các lipit các loại protein và tất cả các vitramin (1 point). (1 ĐIỂM) Sơ đồ dưới đây minh họa chiều hướng hoạt động của F1Fo-ATPase cùng với chiều vận chuyển H+ và tổng hợp/phân giải ATP Môi trường axit Môi trường kiềm Môi trường axit Môi trường kiềm Môi trường axit Môi trường kiềm Trong các sơ đồ trên, Chỉ có sơ đồ I đúng Chỉ có sơ đồ II đúng Chỉ có sơ đồ III đúng Cả hai sơ đồ I và III đúng (1 point) (1 ĐIỂM) Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ Một tế bào sinh vật nhân thật Một tế bào vi khuẩn Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép Một thực khuẩn thể có ADN mạch đown (1 point) (1 ĐIỂM) Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn: Meiotic metaphase I with n = 4 Kì giữa giảm phân I với n = 4 Meiotic metaphase II with n = 4 Kì giữa giảm phân II với n = 4 Meiotic metaphase II with n = 8 Kì giữa giảm phân II với n = 8 Meiotic metaphase I with n = 2 Kì giữa giảm phân I với n = 2 (1 point) (1 ĐIỂM) PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN. Giả sử em có một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp như hình dưới đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu mà em cần có để thu được ít nhất một bản sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ dạng sợi kép không có đầu thừa (đầu tù) sẽ là: P Q 5’ 3’ 3’ 5’ 1 3 4 40 (1 ĐIỂM) Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân đoạn gen có trình tự hai đầu như sau: 5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’ 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’ 5’-TGATACCGTCAACGC-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’ (1 ĐIỂM) Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê, êthyl urê và dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC). Mối quan hệ về tốcc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau vào dịch tế bào RBC sẽ là: Urê Êthyl urê Dimêthyl urê 1 > 2 > 3 1 > 2 = 3 3 > 2 > 1 3 = 2 > 1 (1 ĐIỂM) Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định: Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn? (1 ĐIỂM) Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzym nào dưới đây? DNA ligase ADN ligaza Topoisomerase Topoisomeraza DNA polymerase ADN polymeraza Helicase Helicaza (1 point) (1 ĐIỂM) Một nhà khoa học nhận định rằng một loài lên men lactic đồng hình sinh trưởng trong môi trường kị khí có nguồn cácbon duy nhất là glycerol-3-photphat sẽ chủ yếu sử dụng con đường chuyển hóa sau: (Axit lactic) Tuy vậy, cộng đồng khoa học phản đối nhận định này, bởi vì: . số phân tử ATP hình thành không đủ cho sự phát triển. . theo con đường này, số phân tử NAD+ bị khử không tương ứng với số phân tử NADH bị ôxi hóa. . nguồn cacbon ở đây không được khử giống glucose, vì vậy nó không thể giúp sinh vật tăng trưởng. . số điện tích âm trên axit lactic (sản phẩm tạo ra) không bằng số điện tích âm trên phân tử glycerol-3-phosphat (cơ chất bị tiêu thụ). (1 point). (1 ĐIỂM) Đường cong tăng trưởng khi nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC được vẽ trên Hình A. Cũng loại vi khuẩn này sau khi được chuyển sang nhiệt độ 45oC trong vòng 30 phút, rồi chuyển trở lại về môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC, thì đường cong sinh trưởng thu được như hình B. Turbidity OD600 Độ đục (OD600) Time (hours) Thời gian (giờ) Time (hours) Thời gian (giờ) B A Câu phát biểu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích về kiểu đường cong tăng trưởng vẽ ở Hình B? . Nhiệt độ cao đã giết quần thể vi khuẩn và đường cong thu được là do môi trường nuôi cấy bị nhiễm một chủng vi khuẩn khác. . Nhiệt độ cao làm tạm dừng sự sinh trưởng của các tế bào vi khuẩn ở một giai đoạn nhất định, đồng bộ hóa các tế bào, dẫn đến việc chúng phân bào cùng thời gian giống nhau. . Nhiệt độ cao làm thay đổi thuộc tính bề mặt tế bào dẫn đến sai số trong đo độ đục của tế bào bằng quang phổ. . Độ đục tăng lên không phải là do sự tăng trưởng của vi khuẩn, mà là do sự phân giải các tế bào chết do nhiệt gây ra. (1 point) (1 ĐIỂM) Khả năng hấp thu một loại thuốc qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào một số yếu tố. Hình dưới đây là cấu trúc hóa học của penicillin V, là một axit yếu (pKa = 2,7). Độ pH trong dạ dày là khoảng 2,0 và trong ruột là khoảng 7,5. Phần lớn thuốc này được hấp thu trong ruột. Câu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích hiện tượng nêu trên: . Thuốc này có bản chất kị nước nên nó chỉ vượt qua màng ruột và dạ dày ở mức rất thấp.Tuy vậy, do bề mặt ruột lớn, nên phần lớn thuốc được hấp thu ở đây. . Trong dạ dày, thuốc chủ yếu ở dạng không ion hóa, nên chỉ được hấp thu ở mức thấp. Đây là lý do chủ yếu thuốc được hấp thu ở ruột. . Dù dạng ion hóa của thuốc chiếm ưu thế trong ruột làm chậm sự hấp thu thuốc. Nhưng, nhờ diện tính bề mặt ruột rất lớn nên thuốc vẫn chủ yếu được hấp thu ở đây. . Do trong dạ dày độ pH thấp và nhu động tiêu hóa nhanh, nên thuốc bị đứt gãy hoàn toàn thành các phân đoạn nhỏ; các phân đoạn này sau đó được hấp thu ở ruột. PLANT SCIENCES (9 points) (1 point) Những việc làm nào sau đây sẽ làm hại nhiều nhất tới cây Hai lá mầm? . Tách bỏ phần ruột xốp trong thân cây . Tách bỏ phần vỏ bần ngoài cùng . Tách bỏ phần thân từ tầng phát sinh trụ ra ngoài cùng. . Tách bỏ tầng sinh bần (1 point) Hình cắt ngang lá A và B dưới đây theo thứ tự thể hiện : A B a. . Cây chịu hạn và cây ưa ẩm b. . Cây chịu hạn và cây thủy sinh trên mặt nước c. . Cây thủy sinh trên mặt nước và thủy sinh chìm trong nước d. . Cây thủy sinh chìm trong nước và cây chịu hạn (1 point) Một số loài cây như loài cây Sồi đỏ (Quercus rubr) có thể chịu đựng được điều kiện khô hạn khắc nghiệt trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm thích nghi nào sau đây giúp cho cây có khả năng đó ? . Đóng khí khổng . Thế nước của lá cây có giá trị âm – thế nước lớn. . Các tế bào có lục lạp có màng cuộn thành bó (Giải phẫu lá Kranz) . Hệ thống rễ gồm nhiều rễ nhỏ làm tăng diện tích bề mặt rễ (1 point) Trong cả một ngày, mức độ đồng hóa thực (tinh) CO2 của một cây là 0,5 moles. Vào đêm, mức độ tiêu thụ thực O2 là 0,12 moles. Điều đó chứng tỏ trao đổi khí phụ thuộc vào quang hợp và hô hấp sử dụng sinh khối (có khối lượng phân tử tương đương của 30). Năng suất thực hoặc tiêu thụ sinh khối tính bằng gam trong Chu kỳ thời gian 12 giờ ban ngày : 12 giờ ban đêm là bao nhiêu ? 3.6 g 7.8 g 11.4 g 15.0 g (1 point) Chọn hình thể hiện đúng hiệu suất quang hợp của thực vật C3 và C4. (trục tung : Tỷ lệ quang hợp / đơn vị diện tích lá). C3 C4 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area a. C3 C4 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area b. 0°C 25°C 40°C C3 C4 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area c. C4 C3 0°C 25°C 40°C 1% 50% 100% Sunlight/ Ánh sáng Rate of photosynthesis per unit leaf area d. (1 point) Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên giống như vikhuẩn lam với hình thức sống cộng sinh. Câu nào trong số các câu sau phù hợp với giả thuyết đó ? . Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi giống nhau. . Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ôxy. . Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của chúng. . Lục lạp có DNA và Ribôxôm riêng của chúng. . Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào nhưng không có thể nuôi cấy tách riêng trong phòng thí nghiệm. . Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp I, III, IV and V I, III, IV và V I, II, IV and VI I, III, IV và V I, II, III and V I, III, IV và V II, IV, V and VI I, III, IV và V (1 point) Bệnh nấm bột ở thực vật gây ra do một loại nấm ký sinh. Nấm lan rộng rừ tế bào này sang tế bào khác ở xung quang thông qua các cách sau: Hypha Conidiophore Conidia Germination Antheridia Ascogonia Plasmogamy Karyogamy Ascus Ascospore Germ tube S R Q Các mức độ bội thể của cấu trúc Q, R và S theo thứ tự là : 2n, n, n n, n, n 2n, n, 2n n, n, 2n (1 point) Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi trong bảng dưới đây: Nhóm Điểm bù ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bảo hòa ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bù CO2 (ppm) I 1 – 3 > 80 0 II 1 – 2 50 – 80 > 40 III 0.2 – 0.5 5 – 10 > 40 IV Không có số liệu 1 – 2 Không có số liệu Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau: . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Thực vật C3 ưa bóng IV. Tảo sống ở biển sâu . I. Thực vật C3 ưa sáng II. Thực vật C3 ưa bóng III. Thực vật C4 IV. Rêu . I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu . I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu . I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi trong bảng dưới đây: Nhóm Điểm bù ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bảo hòa ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bù CO2 (ppm) I 1 – 3 > 80 0 II 1 – 2 50 – 80 > 40 III 0.2 – 0.5 5 – 10 > 40 IV Không có số liệu 1 – 2 Không có số liệu Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau: . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Thực vật C3 ưa bóng IV. Tảo sống ở biển sâu . I. Thực vật C3 ưa sáng II. Thực vật C3 ưa bóng III. Thực vật C4 IV. Rêu . I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu (1 point) Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi trong bảng dưới đây: Nhóm Điểm bù ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bảo hòa ánh sáng (đơn vị K lux) Điểm bù CO2 (ppm) I 1 – 3 > 80 0 II 1 – 2 50 – 80 > 40 III 0.2 – 0.5 5 – 10 > 40 IV Không có số liệu 1 – 2 Không có số liệu Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau: . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Thực vật C3 ưa bóng IV. Tảo sống ở biển sâu . I. Thực vật C3 ưa sáng II. Thực vật C3 ưa bóng III. Thực vật C4 IV. Rêu . I. Thực vật C4 II. Rêu III. Thực vật C3 ưa sáng IV. Thực vật C3 ưa bóng . I. Thực vật C4 II. Thực vật C3 ưa sáng III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu (1 point) Thân của cây loa kèn được cắm vào trong nước có pha mực màu đỏ để theo dõi sự chuyển vận nước trong cây. Hai tiêu bản cắt ngang thân cây được minh họa trong hình dưới đây. Cấu trúc nào trong số các cấu trúc được đánh dấu A, B, C, D hay E trong hình là sẽ có màu đỏ ? A B C D E A B C D E ANIMAL SCIENCES (11 points) / KHOA HỌC VỀ ĐỘNG VẬT (11 điểm) (1 point) (1 điểm) Trong chuyến đi nghiên cứu tại Pampas, Achentiana người ta tìm thấy một số bộ xương của chim. Trong tất cả các xương được kiểm tra, không thấy có xương lưỡi hái của phần xương ức. Các bộ xương đó có thể thuộc về : . Chim sống trên cạn có khả năng bay ngắn và khỏe. . Chim nước không có khả năng bay. . Chim bay ăn sâu bọ. . Chim sống trên cạn không có khả năng bay (1 point) (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật biến nhiệt sử dụng nhiệt. . Nhiệt độ cơ thể thay đổi, mặc dù cơ thể có sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng. . Nhiệt độ cơ thể thay đổi do hầu hết nhiệt chúng thu nhận được từ các nguồn bên ngoài cơ thể. . Nhiệt độ cơ thể không thay đổi do cơ thể sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng. . Nhiệt độ cơ thể không thay đổi cho dù cơ thể thu nhận nhiệt từ các nguồn bên ngoài cơ thể. (1 point) (1 điểm) Câu nào trong số các câu sau là lợi thế của hô hấp trên cạn so với hô hấp trong nước. . Do không khí không đậm đặc như nước nên không cần nhiều năng lượng để chuyển vận trên bề mặt hô hấp. . Ôxy khuếch tán nhanh trong không khí hơn trong nước. . Với cùng thể tích, nồng độ ôxy của không khí cao hơn nồng độ ôxy trong nước. Only I and II Chỉ có I và II Only I and III Chỉ có I và III Only II and III Chỉ có II và III I, II and III Cả I, II và III (1 point) Đặc điểm nào dưới đây giúp bạn nói rõ con vật thấy ở trên bờ biển là thuộc về da gai? a. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn, có gai và chân ống. b. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn với dây sống lưng rỗng. c. . bộ xương ngoài với khe mang hầu và chân ống. d. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn có xoang áo. 27. (1 point) (1 điểm) Trong một cá thể X, tuyến yên hoạt động bình thường, trong khi tuyến thượng thận bị teo. Trong một cá thể khác Y, cả tuyến yên và thượng thận đều kém phát triển. Nếu xử lý hooc môn hướng vỏ tuyến thượng thận(ACTH) cho các cá thể này, sẽ có hiệu quả ở: . chỉ cá thể X . chỉ cá thể Y . cả X và Y . không có hiệu quả ở cả X lẫn Y 28. (1 point) (1 điểm) Điều nào dưới đây liên quan đến thị giác lập thể (nhìn hình nổi)? . Hiệu ứng điểm mù của một mắt bị triệt tiêu bởi mắt kia. . Trường thị giác tổng thể là 360o và trường thị giác phía trước là 30o. . Nhiều khả năng thấy ở chim ăn thịt. . Điểm vàng nằm ở trung tâm giúp cho thị giác sắc nét. a. I, II and IV I, II và IV b. I, II and III I, II và III c. II, III and IV I, III và IV b. I, III and IV I, III và IV 29. (1 point) (1điểm) Chất glucozit“Phloridzin” có trong vỏ táo có thể ức chế hấp thu glucô từ các ống thận. Kết quả là: đường bị bài tiết hoàn toàn theo nước tiểu. Chuột được cho ăn “Phloridzin” cùng với succinate natri sẽ: . hạ đường huyết và không phát hiện được đường trong mẫu nước tiểu. . tăng đường huyết và có đường trong nước tiểu. . tăng đường huyết và không có đường trong nước tiểu. . hạ đường huyết và có đường trong nước tiểu. 30. (1 point) (1 điểm) Lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được tính bằng lượng máu mỗi lần tâm thất bơm khỏi tim. Nó được xác định bằng cách nhân nhịp đập của tim với lưu lượng tim. Lưu lượng tim là khối lượng máu tống đi bởi tâm thất sau mỗi lần đập. Nếu tim một người phụ nữ đập 56 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120 ml vào cuối tâm trương và 76 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/phút của cô ta là bao nhiêu? 10.976 L/min 10.976 L/phút 2.464 L/min 2.464 L/phút 6.720 L/min 6.720 L/phút 4.256 L/mim 4.256 L/phút 31. (1 point) (1 điểm) Các cá thể của một quần thể uống phải nguồn nước bị ô nhiễm bởi bisphenol-A, chất này không bị phân giải trong cơ thể. Kết quả là luôn có thể đo được một lượng nhất định hợp chất đó trong máu. Điều nào dưới đây sẽ là hậu quả, nếu bisphenol-A bị biến đổi trở nên giống với oestrogen - hooc môn sinh dục nữ? . Nam giới giảm sản xuất tinh. . Nam giới tăng sản xuất lượng hoocmon kích nang. . Nữ giới có hàm lượng tăng hoocmon giải phóng kích dục tố. . Nam giới có hàm lượng tăng testosterone trong máu. . Tăng cường kích thích nang trứng ở phụ nữ. 32. (1 point) (1 điểm) Nếu một phân tử CO2 được giải phóng từ các tế bào trong chân trái vào máu rồi đi ra mũi, nó không đi qua bộ phận nào sau đây? . tâm nhĩ phải. . tĩnh mạch phổi. . phế nang. . phế quản. . động mạch phổi 33. (1 point) (1 điểm) Quá trình lọc thận nhân tạo được biểu hiện trong sơ đồ có sử dụng các biểu tượng dưới đây: : erythrocyte Hồng cầu : urea Urê : semi-permeable membrane Màng bán thấm : salts Muối : proteins prôtêin a. b. c. d. Hình nào dưới đây là đúng? (17 points) DI TRUYỀN HỌC VÀ TIẾN HÓA 34.(1 point) Một đột biến làm mất tuyến mồ hôi dẫn đến bệnh khô da. Một phụ nữ bị bệnh này có da bị khảm trong đó trên da có vùng có tuyến mô hôi, vùng không có tuyến mô hôi. Người phụ nữ này rất có thể là: . đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. . dị hợp tử về gen đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. . đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. . dị hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. 35. (1 point) Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %? 7.3 5.3 2.5 1.2 36. (1 point) . Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cch (chinchilla) > ch (Himalaya) > c (bạch tạng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu hymalaya và thu được đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu hymalya. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy? Cch X chch Cc X chc Cch X chc Cc X chch I, II và III II, III và IV I, III và IV I, II và IV 37. (1 point) . Alen IA và IB nằm trên nhiễm sắc thể số 9 qui định nhóm máu tương ứng A và B. Nhóm máu O khi người không có các alen này hoặc các alen này không biểu hiện. Các alen IA và IB chỉ biểu hiện khi có alen H trên nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử. Alen h là alen lặn. Gilbert có nhóm máu AB. Cô em gái của cậu ta là Helen có nhóm máu A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ Gilbert. Mother / Mẹ Father / bố H/H, IA/IB H/h, IO/IO H/h, IB/IO h/h, IA/IO h/h, IO/IO h/h, IA/IO H/H, IA/IO H/h, IB/IO h/h, IB/IO H/h, IO/IO 38. (1 point) . Kiểu hình của ba quần thể thực vật thí nghiệm được nêu trên các đồ thị bên dưới Height Relative frequency Relative frequency Height Relative frequency Height X Y Z Chú thích đồ thị: Relative frequency = tần số tương đối Height = chiều cao The three populations X, Y and Z represent, respectively: Đặc điểm phân bố kiểu hình về chiều cao cây ở ba quần thể X, Y và Z theo trình tự đúng là: . Các thế hệ F1, F2 và F3 . Các thế hệ P, F1và F2 . Các thế hệ F2, P và F1 . Các thế hệ F3, F1 và F2 39. (1 point) . Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội liên kết với nhiễm sắc thể X. Giả sử có sự giao phối ngẫu nhiên, kiểu giao phối nào giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất? XBXb and XbY XBXb và XbY XBXB and XbY XBXB và XbY XBXb and XBY XBXb và XBY XbXb and XbY XbXb và XbY 40. (1 point). Việc săn bắn các con voi biển phương bắc quá mức đã làm giảm quần thể của chúng xuống mức chỉ còn 20 cá thể vào cuối thế kỉ 19. Quần thể của chúng đã được tái tăng vọt lên trên 30.000 cá thể. Tuy nhiên, hệ gen của chúng vẫn còn mang dấu vết của hiện tượng thắt cổ chai quần thể so với quần thể của các con voi biến phương nam đã không bị săn bắt quá mức. Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể biểu hiện dưới dạng: . Giầu các đột biến độc nhất vô nhị (không có ở các nơi khác) . Gia tăng tần số các alen lặn gây chết. . Giảm biến dị di truyền của quần thể. . Tăng kích thước quần thể. Chỉ có I và II Chỉ có III I, II và IV II và III 41. (1 point). Điều gì là đúng đối với cả các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? . Chúng đều là các cơ chế tiến hóa . Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. . Chúng đều dẫn đến sự thích nghi . Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể. I và II I và III II và III I và IV 42. (1 point) . Tần số của hai alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng trong một quần thể chuột phòng thí nghiệm là 0,55 và 0,45. Sau 5 thế hệ giá trị thích ứng thay đổi tương ứng thành 0,35 và 0,65. Hai cơ chế nào sau đây gây nên tình trạng trên? . Đột biến điểm . Giao phối không ngẫu nhiên. . Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) . Áp lực chọn lọc tự nhiên. I và IV II và IV I và III II và III43. (1 point) . Ở cây đậu, alen qui định hạt màu vàng (Y) là trội so với alen qui định quả xanh (y). Alen qui định hạt tròn (R) là trội so với alen qui định hạt nhăn (r). Kết quả của các phép lai được trình bày trong bảng dưới đây, Seed phenotype Kiểu hình của hạt Number Số lượng Yellow and round Vàng và tròn 32 Yellow and wrinkled Vàng và nhăn 28 green and round Xanh và tròn 12 Green and wrinkled Xanh và nhăn 9 . Các kiểu gen của cây bố mẹ có thể là: YyRr và Yyrr Yyrr và YyRR YyRr và YyRr YyRR và yyRr 44. (1 point) . Một quần thể có số lượng cá thể dị hợp tử nhiều gấp 6 lần số lượng cá thể đồng hợp lặn. Tần số alen lặn sẽ là: 1/3 1/4 1/2 1/6 45. (1 point) . Nếu bạn có số liệu về tần số kiểu gen trong vài thế hệ của một quần thể và nếu bạn áp dụng phương trình Hacđi-Vanbec để tính xem quần thể có cân bằng hay không thì điều gì sẽ được rút ra dưới đây? . Có thể quần thể đang tiến hóa. . Nếu tiến hóa xảy ra thì nó có hướng. . Nếu tiến hóa xảy ra thì ta biết được nguyên nhân tiến hóa Chỉ có I và II Chỉ có I và III Chỉ có II và III I, II và III 46. (1 point). Sản phẩm phế thải của việc khai thác mỏ thường chứa rất nhiều kim loại độc (ví dụ như đồng, chì) khiến cho hầu hết các cây không thể sinh trưởng được trên đất có các phế thải của mỏ. Tuy nhiên, có một số loại cỏ có thể phát triển tốt trên cả đất chưa ô nhiễm lẫn trên đất đã bị ô nhiễm bởi các phế thải của mỏ. Các cây này có khả năng kháng lại các kim loại độc khi sinh trưởng trên đất ô nhiễm, còn khi sống trên đất không bị ô nhiễm thì khả năng này lại bị suy giảm. Các cây cỏ này được thụ phấn nhờ gió. Quần thể có khả năng kháng lại kim loại độc đã được thụ phấn nhờ gió với quần thể không có khả năng kháng. Tuy nhiên, ruốt cuộc các cây ít kháng được với kim loại độc lại sinh trưởng trên đất bị ô nhiễm còn các cây kháng tốt với kim loại độc lại bị chết trên đất không bị ô nhiễm. Quá trình này chứng tỏ: . Chọn lọc định hướng. . Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể. . Sự tiến hóa cùng khu vực địa lý. . Sự chọn lọc phân hóa47. (1 point). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm là một tính trạng lặn do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Cá thể số 2 trên phả hệ bên dưới là người mang tính trạng này (dị hợp tử). Giả sử rằng người số 3 và người số 4 là đồng hợp tử về gen bình thường. Xác xuất để người số 6 sẽ bị bệnh bằng bao nhiêu? : Male Nam Nữ : Female 3 1 2 5 6 4 Aa AA a. 1/16 b. 1/32 c. 1/64 d. 1/128 48. (1 point) . Hãy lưu ý các kiểu gen và các kiểu hình tương ứng dưới đây: A–B– Agouti màu xám A–bb Albino bạch tạng aaB – Black đen aabb Albino bạch tạng . Quá trình sinh hóa có thể giải thích hiện tượng trên là: product of B gene product of A gene Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A Colorless precursor agouti pigment black pigment Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen product of B gene product of A gene Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A Colorless precursor black pigment agouti pigment Tiền chất không màu sắc tố đen sắc tố xám product of A gene product of B gene Sản phẩm của gen A Sản phẩm của gen B Colorless precursor agouti pigment black pigment Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen product of B gene Sản phẩm của gen B Colorless precursor black pigment Sản phẩm không màu Sắc tố đen product of A gene Sản phẩm của gen A agouti pigment Sắc tố xám 49. (1 point). Trong một quần thể, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. Bốn mươi trẻ em của quần thể này đi đến một trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính sẽ là: 400.81 0.9940 400.75 1-0.8140 50. (1 point). 1 2 3 4 5 6 Nghiên cứu phả hệ dưới đây và trả lời câu hỏi sau: : Dizygotic twins : Male : Female Nam Nữ Sinh đôi khác trứng . Quan hệ di truyền giữa các cá thể 1 và 2 và giữa cá thể 5 và 6 tương ứng là: 0.5 và 0.25 0.25 và 0.5 1.0 và 0.5 1.0 và 0.25 SINH THÁI HỌC (7 điểm) (1 point). (1 điểm) Hình tháp sinh khối điển hình dưới đây. E D C B A . Nếu A là sinh vật sản xuất, thì E có thể là : . Sinh vật quang dị dưỡng, trên đá. . Sinh vật hóa dị dưỡng hữu cơ. . Sinh vật hóa tự dưỡng trên đá. . Sinh vật quang dị dưỡng hữu cơ. (1 point). (1 điểm) Cỏ khô được đun trong nước và làm nguội. Một lượng nước ao, có mang theo động vật nguyên sinh dị dưỡng, được đổ vào cỏ khô đó và giữ trong tối trong thời gian dài. Câu nào trong số các câu sau là đúng ? . Diễn thế dị dưỡng sẽ xuất hiện với việc sinh khối tổng số của hệ sinh thái ngày càng tăng cao. . Năng lượng trong hệ sinh thái cao nhất vào thời gian bắt đầu. . Diễn thế sẽ xuất hiện, cuối cùng đạt tới giai đoạn ổn định khi đó dòng năng lượng được duy trì ổn định. . Có thể xuất hiện diễn thế trong hệ sinh thái nhưng cuối cùng tất cả các sinh vật sẽ chết hoặc đi vào giai đoạn nghỉ. I và III II và IV II và III I và IV (1 point). (1 điểm) Một nhà sinh thái học so sánh sinh trưởng của loài thực vật thân cỏ mọc ở 2 vị trí A và B khác nhau. Để so sánh quần thể từ 2 vị trí, ở mỗi vị trí nhà sinh thái học thu lấy 30 cá thể, đo chiều dài rễ, sinh khối rễ và sinh khối chồi lá. Số liệu thu được được ghi trong bảng sau: Vị trí Chiều dài trung bình rễ (cm) Sinh khối trung bình rễ (g) Sinh khối trung bình chồi (g) Site A 27.2 + 0.2 348.7 + 0.5 680.7 + 0.1 Site B 13.4 + 0.3 322.4 + 0.6 708.9 + 0.2 . Theo như các số liệu thu được, câu nào dưới đây là câu đúng ? . Nước trong đất ở vị trí B ít hơn ở vị trí A . Năng suất thực vật ở vị trí A cao hơn ở vị trí B. . Nưới trong đất ở vị trí A ít hơn ở vị trí B. . Dinh dưỡng trong đất ở vị trí B ít hơn ở vị trí A. (1 point) . (1 điểm) Trong một hệ sinh thái thủy sinh, sinh khối khô tổng số của mỗi nhóm sinh vật trong tổng số 3 nhóm sinh vật là : . Động vật có roi : 1.162 g . Ấu trùng muỗi vằn: 0,9623 g . Giun ít tơ: 1.005 g . Chuỗi thức ăn có thể đúng là chuỗi nào sau đây : I à II à III II à I à III I à III à II III à II à I II à III à I (1 point). Khả năng sinh sản của thực vật được xác định bằng tỷ số giữa khối lượng khô của các cơ quan sinh sản của chúng với khối lượng khô của mô của chúng trên mặt đất. Khả năng sinh sản của 2 loài sinh sản hữu tính M và N, so sánh với sinh khối lá của chúng được vẽ trong hình sau: 0.1 0 Reproductive effort 0.1 0.5 Leaf biomass / total biomass 0.5 M N Khả năng sinh sản Sinh khối lá / tổng sinh khối . Chọn một câu đúng trong các câu sau : . M là của sinh vật có chiến lược chọn lọc r thích nghi với môi trường hay thay đổi. . N là chiến lược chọn lọc k thích nghi với môi trường thay đổi quá mạnh. . N là chọn lọc r sinh trưởng trong điều kiện môi trường quá thuận lợi. . M là sinh trưởng chọn lọc k trong điều kiện môi trường quá thuận lợi. ETHOLOGY (4 points) Tập tính học 58. (1 point) . Các con vật có thể sử dụng đồng hồ ngày (chu kì ngày đêm) để xác định hướng và vị trí của mặt trời. Trong một thí nghiệm tiến hành ở Aixơlen một con chim được huấn luyện tìm thức ăn ở phương tây (phía tây) bị nhốt trong lồng nay được thả cho bay lên trời. Chu kì ngày đêm đã bị lệch pha chậm lại 6 giờ và sau khi bị lệch pha con chim đã trở về lồng của mình vào lúc 12 giờ trưa. Người ta đã quan sát thấy con chim kiếm thức ăn ở: north. Phương bắc south. Phương nam east. Phương đông west. Phương tây 59. (1 point). Cá hồi Coho là một loài cá sống ở suối nước ngọt vùng Bắc Mỹ. Các con cá đực của loài này có hai chiến lược thụ tinh cho trứng. Các con cá lớn hơn có khả năng cạnh tranh thành công để thụ tinh cho trứng nhưng các con cá đực nhỏ hơn thì không. Tuy nhiên, các con cá nhỏ lại có chiến lược thụ tinh bằng cách trốn quanh tảng đá để tránh các con cá đực lớn rồi sau đó nhanh chóng tiếp cận ổ trứng để thụ tinh trước khi con cá đực to tới. Đồ thị nào dưới đây mô tả đúng chiến lược thụ tinh này? Male body size Fighting Sneaking Proximity to female a. Proximity to female Sneaking Fighting Male body size b. Male body size Sneaking Fighting Proximity to female c. Proximity to female Fighting Sneaking Male body size d. 60. (1 point) . II Mean number of pecks / 30 sec Số lần mổ/ 30 giây 0 5 10 15 One-day old Một ngày tuổi Experienced- Kinh nghiệm Parental Con mẹ I III IV Model Mô hình Các con ngỗng non thường mổ vào đầu mỏ của ngỗng mẹ khiến ngỗng mẹ phải mớm mồi cho chúng. Người ta đã tiến hành thí nghiệm với các con ngỗng con 1 ngày tuổi và ngỗng 3 ngày tuổi. Ngỗng 3 ngày tuổi được nuôi cùng với ngỗng bố mẹ. Các con ngỗng này được giới thiệu các mô hình đầu của con ngỗng mẹ nêu dưới đây và người ta thu được các phản ứng của chúng: . Chọn cách giải thích đúng cho thí nghiệm trên. . Tập tính mổ vào mỏ mẹ là kiểu hành động rập khuôn khi bất kì vật nhọn nào được dùng như một tín hiệu kích thích có hiệu quả. . Tần suất mổ mỏ mẹ của ngỗng con tăng dần theo tuổi. . Phản ứng của ngỗng 1 ngày tuổi thể hiện rõ hơn khi mô hình giống với đầu con mẹ hơn. . Hành động mổ mỏ mẹ là một tập tính bẩm sính trong khi khả năng phân biệt của con ngỗng con lại là kết quả của việc học tập. 61. (1 point). Khi nghiên cứu các con ếch của một loài nhất định tại nơi ở tự nhiên của chúng trong mùa giao phối, bạn có thể nghe thấy dàn đồng ca của các con đực trong đó một số cá thể cất tiếng hát gọi bạn tình trong khi số còn lại thì không. Tiếp tục theo dõi bạn sẽ thấy những con ếch đực yên lặng đan
Tài liệu đính kèm: