Hướng dẫn ôn thi HSG Sinh 9

doc 12 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1648Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn thi HSG Sinh 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn ôn thi HSG Sinh 9
PHẦN I: CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ AND
I*Công thức cơ bản:
- 1 nuclêôtit có chiều dài: 3,4 A0 và có khối lượng phân tử là 300 đvC.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử AND : A = T; G = X.
- Số nuclêôtit trên từng mạch đơn AND:
A1 = T2 ; T1 = A2 à A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G1 = X2 ; X1 = G2 à G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trong AND:
%A = %T; %G = %X; %A = %T = (%A1 + %A2)/2; 
%G = %X = (%G1 + %G2)/2
Tổng số nuclêôtit trong AND (N):
N = A + T + G + X; N = 2A + 2G = 2T + 2X = 2T + 2G = 2A + 2X.
- Tổng số nuclêôtit trên 1 mạch đơn AND: () ;
 = A + G = T + X = T + G = A + X
Chiều dài phân tử AND:( lADN ) lADN = . 3,4A0
Khối lượng của phân tử AND ( MADN) : MADN = N . 300 đvC
Tổng số liên kết hiđrô của phân tử AND (H):
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2T + 3G = 2A + 3X
	- Số phân tử AND con được tạo ra từ 1 phân tử AND ban đầu:
	+ Tự nhân đôi 1 lần: 21 ; Tự nhân đôi n lần: 2n
Tổng số nuclêôtit các loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử AND ( Nmt)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Nmt = NADN ; Tự nhân đôi n lần: Nmt = NADN (2n – 1)
- Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử AND ( Amt, Tmt,, Gmt,, Xmt,)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Amt = Tmt = AADN = TADN ; Gmt = Xmt = GADN = XADN
+ Tự nhân đôi n lần: Amt = Tmt = AADN(2n – 1) = TADN (2n – 1); 
 Gmt = Xmt = GADN(2n – 1) = XADN (2n – 1)
Tổng số liên kết hiđro bị cắt đứt khi 1 phân tử AND tự nhân đôi (H)
+ Tự nhân đôi 1 lần: H = HADN ; Tự nhân đôi n lần: H = HADN (2n – 1)
BÀI TÂP THAM KHẢO Câu 1. (3 điểm)
	Một đoạn phân tử ADN có 60.000 nucleotit loại A(ađênin). Số nucleotit loại G (guanin) chỉ bằng 2/3 số nucleotit loại A. Hãy tính:
số nucleotit các loại còn lại (G, X, T).
chiều dài của đoạn ADN trên.
Câu 2. (2 điểm)
	Cho hai giống cá kiếm mắt đen là tính trạng trội hoàn toàn và mắt đỏ là tính trạng lặn thuần chủng giao phối với nhau. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1và F2 khi lai hai giống cá kiếm trên?
(Không viết sơ đồ lai)
Đáp án: Câu 1. (3 điểm)
	a. Số nucleotit các loại còn lại: G, X, T	
Số nucleotit loại G = (60000 : 3) x 2 = 40000	(0.5đ)
Theo nguyên tắc bổ sung có: A = T; G = X	(0.5đ)
Số nucleotit T = A =60000 ÒT = 60000	(0.25đ)
Số nucleotit X = G = 40000ÒX = 40000	(0.25đ)
	b. Chiều dài của đoạn ADN
Đoạn ADN có:
Tổng số nucleotit:	(0,5đ)
A + T + G + X = 2(A + G) = 2(60000 + 40000) = 200000
Số nucleotit trên mỗi mạch:	(0.5đ)
200000 : 2 = 100000
Chiều dài đoạn mạch ADN:	(0.5đ)
100000 x 3,4 = 340000A0 =34m
Câu 2. ( 2điểm)
	P: cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen: AA
	 Cá kiếm mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen: aa	(0.5đ)
	F1: Kiểu gen: 100% Aa
	 Kiểu hình: 100% mắt đen	(0,5đ)
	F2: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa	 
Kiểu hình: 25% mắt đen thuần chủng : 50% mắt đen không thuần chủng : 25% mắt đỏ thuần chủng
	Hay 3/4 mắt đen : 1/4 mắt đỏ (1đ)
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Bài 1: Một đoạn phân tử AND có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là: 
A – G – G – T – X – G – A – T – G 
	a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND?
b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào?
Bài 2: Một đoạn phân tử AND có trình tự các nuclêôtic trên 2 mạch đơn như sau:
Mạch 1: à A – T – G – X – T – A – X – G	
Mạch 2: à T – A – X – G – A – T – G – X 
	Khi đoạn phân tử AND trên tự nhân đôi 1 lần, hãy viết trình tự các nuclêôtic trên mỗi mạch đơn AND mới trong mỗi đoạn phân tử AND con được tạo ra.
Bài 3: Một phân tử AND có tỉ lệ % nuclêôtic loại T = 20% tổng số nuclêôtic của AND.
Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic còn lại.
Nếu số lượng nuclêôtic loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtic còn lại.
Bài 4: Một phân tử AND có số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 là:
	A1 = 8000 ; T1 = 6000 ; G1 = 4000 ; X1 = 2000.
Tính số lượng nuclêôtic mỗi loại trên mạch 2
Tính số nuclêôtic mỗi loại của cả phân tử AND.
Bài 5: Một gen có tổng 2 loại nuclêôtic bằng 40% tổng số nuclêôtic của gen và số nuclêôtic loại A = 600.
Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic của gen?
Tính số lượng mỗi loại nuclêôtic của gen?
Bài 6: Một gen và số nuclêôtic trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen.
Bài 7: Một gen A – G = 25% tổng số nuclêôtic trong gen và có số nuclêôtic loại A = 750. Tính % và số lượng nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 8: Một gen có tích số 2 loại nuclêôtic bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số nuclêôtic trong gen.
Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtic của gen?
Nếu số nuclêôtic loại T của gen là 630 thì hãy xác định số nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 9: Một đoạn AND có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn AND .
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn AND?
b. Tính chiều dài của đoạn AND?
c. Đoạn AND trên có khối lượng phân tử là bao nhiêu?
Bài 10: Trên 1 mạch của gen có A1 = 200; G1 = 400, còn trên mạch 2 của gen đó có T2 = 400, X2 = 500,
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 11: Một gen có số liên kết H là 3800. Trên mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 300
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
Bài 12: Một gen có số liên kết H giữa các cặp A và T là 1900. Trên mạch 2 của gen có G2 = X2 = 150. 
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 13: Một đoạn AND có T = 800 ; X = 700 . Khi đoạn AND tự nhân đôi 3 lần thì hãy xác định:
Số đoạn AND con được tạo ra?
Số nuclêôtic mỗi loại môi trường đã cung cấp?
Bài 14: Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtic của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtic loại A.
Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
Tính số nuclêôtic mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp?
Bài 15: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1 = G1 = 550; T1 = X1 = 150. 
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ban đầu?
Bài 16: Một phân tử AND có khối lượng phân tử là 18.106 đvc. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420000 nuclêôtic các loại, trong đó số nuclêôtic loại A là 147000.
Tính số lần phân tử AND tự nhân đôi?
Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng?
PHẦN II: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
I Các qui luật di truyền của Menden:
Qui luật đồng tính: 
Qui luật phân tính:
Thí nghiệm: Xét tính trạng màu hạt ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt vàng thuần chủng X Đậu Hạt xanh thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt vàng.
F2: 75% Đậu Hạt vàng : 25% Đậu Hạt xanh
Nội dung: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng thì các cơ thể lai ở thế hệ lai thứ hai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Sơ đồ lai: 
P : (thuần chủng) AA X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
Qui luật phân li độc lập:
Thí nghiệm: Xét hai tính trạng màu hạt và hình dạng ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt Vàng – Trơn thuần chủng X Đậu Hạt Xanh - Nhăn thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt Vàng – Trơn .
F2: 	9/16 Đậu Hạt Vàng – Trơn 3/16 Đậu Hạt Vàng – Nhăn 
 3/16 Đậu Hạt Xanh – Trơn 1/16 Đậu Hạt Xanh - Nhăn
Nội dung: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương ứng, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Sơ đồ lai: 
P : (thuần chủng) AABB X aabb
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: AB ab
F1: 100% AaBb (100% hạt Vàng - Trơn)
F1 X F1: AaBb X AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 
F2: 
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab 
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1 AABB : 2 AABb : 1 Aabb 2 AaBB : 4 AaBb : 2 AaBb
 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 A–B– : hạt Vàng – Trơn
	3 A–bb : hạt Vàng - Nhăn
3 aaB– : hạt Xanh – Trơn	 1 aabb : hạt Xanh – Nhăn 
	4. Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp tử lặn) nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể đem phân tích.
	- Nếu kết quả lai đồng nhất về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là đồng hợp tử trội ( thuần chủng)
Ghi nhớ: 
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 , suy ra:
Đây là kết quả của phép lai phân tính Menden: 
P : Aa X Aa à F1 : 3 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 , suy ra:
Đây là kết quả của phép lai phân tính (xét với 1 cặp gen): 
P : Aa X aa à F1 : 1 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 , suy ra:
Đây là kết quả của phép lai phân tính với điều kiện có tính trạng trội không hoàn toàn: 
P : Aa X Aa à F1 : 1 : 2 : 1
+ P thuần chủng và khác nhau bởi n cặp tính trạng tương ứng thì F2 ta có :
. Trường hợp 1: trội hoàn toàn:
Tỉ lệ kiểu hình : ( 3 : 1 )n
Số loại kiểu hình : 2n
Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
Số loại kiểu gen : 3n
. Trường hợp 2: trội không hoàn toàn:
Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 2 : 1 )n 
Số loại kiểu hình : 3n
Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
Số loại kiểu gen : 3n
+ Phương pháp xác định tính trạng trội , tính trạng lặn:
- Dựa vào qui luật đồng tính của Menden. à Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội( tính trạng tương ứng với nó là tính trạng lặn)
- Dựa vào qui luật phân tính của Menden. à Tính trạng chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội còn tính trạng chiếm tỉ lệ ¼ là tính trạng lặn)
- từ qui luật tính trạng trội – lặn : áp dụng với trường hợp không xác định được tương quan trội – lặn bằng qui luật đồng tính và phân tính Menden.
Ví dụ: Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
 Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 
II/ BÀI TẬP:
DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
	- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
	- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.
Xác định kết quả thu được ở F1, F2?
Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?
Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau: 
	P1 : Cây cao X Cây cao
	P2: Cây cao X Cây thấp
P3: Cây thấp X Cây thấp
Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
	- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
	- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
	- Bước 2: Qui ước gen.
	- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
	- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
Bài 1: Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được:
 315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 2: Ở bò tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Cho lai bò lông đen với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông ở bò do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 3: Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 thu được toàn lợn thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.
DẠNG 3: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
	- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
	- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cây hoa phấn gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1.
Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: Ở cây hoa dạ hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa màu trắng, từ đó làm xuất hiện kiểu hình trung gian là hoa màu hồng.
	Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
P1 : Hoa đỏ X Hoa đỏ
P2: Hoa đỏ X Hoa trắng
P3: Hoa đỏ X Hoa hồng
P4: Hoa hồng X Hoa hồng
P5: Hoa hồng X Hoa trắng
P6: Hoa trắng X Hoa trắng 
DẠNG 4: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và kết quả lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Qui ước gen(Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho).
	- Bước 2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ
	- Bước 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Bài 1: Ở cây dâu tây, tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng quả trắng. Cho lai giưa 2 cây dâu tây chưa rõ màu quả được thế hệ lai F1 đồng nhất về kiểu hình, cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm : 102 cây dâu quả đỏ : 207 cây dâu quả hồng : 99 cây dâu quả trắng. Giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai. Biết rằng tính trạng màu quả do 1 cặp gen qui định.
Bài 2: Ở cây hoa mõm chó, tính trạng lá rộng do gen B qui định, tính trạng lá hẹp do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P trong các phép lai mà F1 thu được kết quả như sau:
F1: 50% lá rộng : 50% lá trung bình
F1: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp
F1: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.
* VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CÁC TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN:
Dạng 1: Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.	
- Bước 2: Qui ước gen 
- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
	- Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Bài 1: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen, không sừng và bò vàng, có sừng. Thế hệ F1 nhận được toàn bò đen, không sừng. Cho bò F1 lai với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở bò con F2. biết rằng hai tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định một tính trạng.
Bài 2: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xang.
	Gen B qui định hạt trơn hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
	Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn. Hãy xác định kết quả lai thu được ở F1 và F2.
Bài 3: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả dài. Hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong 1 số trường hợp sau:
- TH1 : Quả đỏ, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH2 : Quả đỏ, tròn không thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH3 : Quả vàng, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH4 : Quả đỏ, dài X Quả vàng, dài
Bài 4: Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng. Cây cao do gen B qui định trôih hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp. Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:
- TH1 : P1 : AABb X AaBB ; TH2 : P2 : AaBb X Aabb; TH3 : P3 : AaBb X aaBb
- TH4 : P4 : AaBb X aabb; TH5 : P5 : Aabb X aaBb
Dạng 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
	- Bước 2: Qui ước gen.
	- Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
	- Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
	- Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con. 
Bài 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui định bởi gen b
Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau.
	Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu được kết quả như sau:
	28 Chuột đen, xù; 09 Chuột đen, trơn; 10 Chuột trắng, xù; 03 Chuột trắng, trơn.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 2: Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả bí gồm quả tròn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.
	Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F1 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình như sau:
	- 56,25% Bí quả tròn, hoa vàng; 18,75% Bí quả tròn, hoa trắng.
- 18,75% Bí quả dài, hoa vàng; 06,25% Bí quả dài, hoa trắng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?
c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Bài 3: Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3 kết quả như sau: 
- TH1 : F1 : phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1; 
- TH2 : F2 : phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- TH3 : F3 : đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẻ. Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông nâu; tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
PHẦN III: PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
1/ Các công thức cơ bản:
	1- Số tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân:
	- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k 
 - Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2k 
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
2- Số tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k – 1 ; 
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2k – 1)
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
3- Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2k ; 
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2k 
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
4- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2k 
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2k 
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
5- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n (2k – 1) 
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n (2k – 1)
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
6- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho:
- 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n (2k – 1)
- x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2k – 1)
7- Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường nội bào phải cung cấp cho:
- 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n (2k – 2 )
- x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2k – 2)
8- Tổng số lần NST tự nhân đôi trong k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: k ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . k
9- Tổng số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2k – 1 ; Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2k – 1)
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
2/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
DẠNG 1: Tính số tế bào con được tạo ra và số lần nguyên phân
Bài 1: Có 10 tế bào sinh dưỡng thuộc cùng 1 loài phân bào nguyên nhiễm.
	a. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân ba lần liên tiếp thì tổng số tế bào con được tạo ra từ 10 tế bào trên là bao nhiêu?
	b. Nếu tổng số tế bào con được tạo ra từ 10 tế bào là 1280 tế bào con và số lần phân bào của các tế bào đều bằng nhau thì mỗi đã nguyên phân mấy lần?
Bài 2: Ba hợp tử của cùng 1 loài có bộ NST 2n = 8. Hợp tử nguyên phân 1 số lần tạo ra số tế bào con bằng ¼ số tế bào con do hợp tử 2 nguyên phân tạo ra. Tổng số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 có 512 NST đơn. quá trình nguyên phân của cả 3 hợp tử đã tạo ra số tế bào con tổng số NST đơn là 832.
Tính số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra?
Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Bài 3: Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương. Biết rằng bộ NST lưỡng bộicủa loài là 2n = 14.
Tính số tế bào con được tạo ra?
Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu?
DẠNG 2: Tính số NST môi trường cung cấp
Bài 1: Ở loài bắp có bộ NST 2n = 20.
	a. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số NST đơn mới tương đương môi trường cung cấp?
	b. Nếu tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng nói trên đều tiếp tục nguyên phân thêm 2 lần nữa thì tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp thêm là bao nhiêu?
Bài 2: Ở Người, bộ NST 2n = 46. tổng số NST đơn trong tế bào con được sinh ra từ quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng là 1472.
	a. Tính số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào đã cung cấp cho quá tình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng nói trên.
	b. Ở lần nguyên phân cuối cùng của tế bào nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST?
Bài 3: Có 20 tế bào sinh dục sơ khai của bò 2n = 60 tiến hành nguyên phân.
	a. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân 5 lần thì số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp cho 20 tế bào trên là bao nhiêu?
	b. Tính số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của số tế bào nói trên?
PHẦN IV: PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM VÀ SỰ THỤ TINH
A/ TÓM TẮT KIẾN THỨC:
I/ Đặc điểm của phân bào giảm nhiễm:
	1. Khái niệm: Là hình thức phân chia tế bào mà trong đó từ 1 tế bào mẹ chia thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa
2. Cơ chế: Gồm 2 lần phân chia liên tiếp.
- Lần I: Xảy ra một hiện tượng giảm nhiễm
Sơ đồ: 1 tế bào mẹ 2n (đơn) 1 tế bào mẹ 2n (kép) 2 tế bào con n (kép)
- Lần II: Xảy ra hiện tượng nguyên nhiễm
Sơ đồ: 2 tế bào con n (kép) 4 tế bào con n (đơn)
Cụ thể là:
+ Kì đầu 1: Trước khi bước vào phân bào mỗi NST đơn tự nhân đôi làm thành 1 NST kép gồm 2 sợi Cromatit giống hệt nhau và dính nhau nơi tâm động. Các NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn lại. Xảy ra một hiện tượng tiếp hợp NST và có thể dẫn đến trao đổi chéo đoạn NST tương ứng giữa 2 NST đơn trong mỗi cặp NST đồng dạng kép. Màng nhân và nhân con biến mất.
+ Kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và dính sợi tơ vô sắc qua tâm động. 
+ Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST đồng kép tách nhau tách ra và phân li về 2 cực của tế bào. sự phân li là độc lập với nhau
+ Kì cuối I: Tại mỗi cực, các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng ở kì sau. Thoi vô sắc biến mất, màng nhân xuất hiện dẫn đến sự hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST n (kép).
+ Kì đầu II: Xảy ra rất ngắn. Các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng như kì cuối I.
+ Kì giữa II: Trong mỗi tế bào con các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo mới và dính với sợi tơ vô sắc qua tâm động.
+ Kì sau II: Mỗi NST kép tách ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối II: Hình thành 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n). Từ các tế bào con sẽ phân hoá thành giao tử (n).
Trong phân bào giảm nhiễm : sự phân chia của các NST đơn về các tế bào con là không đồng đều xét về mặt nguồn gốc NSt.
Phân bào giảm nhiễm chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
II/ Sự thụ tinh: 
Khái niệm: là sự phối hợp giữa trứng (n) và tinh trùng (n) để tạo ra 1 hợp tử (2n).
Hiệu suất thụ tinh của giao tử: 
Số giao tử được thụ tinh X 100%
Tổng số giao tử tham gia thụ tinh
III/ Các công thức cơ bản:
Xét 1 tế bào sinh dục chín 2n giảm phân:
	1. Số tế bào con được tạo ra: 4
	2. Số giao tử (n) tạo ra là: 
	- 1 TBSD đực (2n) à 4 giao tư đực (n)
	- 1 TBSD cái (2n) à 1 giao tư cái (n) + 3 thể định hướng (n).
	3. Số loại giao tử: 
	- Không có trao đổi chéo: 2n
	- Có trao đổi chéo : 2n+m 
	4. Số cách sắp xếp của NST ở kì giữa 1 : 2n-1 
	5. Số cách phân li của NST kép ở kì sau 1: 2n-1 
	6. Số kiểu tổ hợp NST kép ở kì cuối 1 : 2n
	7. Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp : 2n
B/ BÀI TẬP:
Dạng 1: Xác định kí hiệu của bộ NST:
Bài 1: Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST đồng dạng kí hiệu là AaBb.
	Hãy xác định kí hiệu của 2 cặp NST trên tại các thời điểm : kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
Bài 2: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực có kí hiệu bộ NST là AaBbđXY. Hãy xác định kí hiệu có thể có của bộ NST tại kì giữa I theo các cách sắp xếp khác nhau.
Dạng 2: TÍnh số lượng giao tử được tạo ra.
Bài 1: Trong tinh hoàn của thỏ đực xét 100 tế bào sinh dục đực, trong buồng trứng của thỏ cái xét 100 tế bào sinh dục cái. Các tế bào nói trên ở thời kì chín đều phân bào giảm phân để tạo ra các giao tử đực và các giao tử cái. Hãy xác định:
Số tinh trùng được tạo ra?
Số tế bào trứng được tạo ra?
Số thể định hướng được tạo ra?
Bài 2: Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 160 giao tử đực và cái.
Xác định số tinh trùng, số trứng và thể định hướng?
Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng?
Dạng 3: Tính ghiệu suất thụ tinh và số hgợp tử được hình thành
Bài 1: Ở 1 số loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân, tạo được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giữa giao tử đực : giao tử cái = 4 : 1.
	Số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648. sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 NST đơn.
Tính số hợp tử được tạo ra?
Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực và của giao tử cái?
Bài 2:Vịt nhà có bộ NST 2n = 80. tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000. Trong đó số tinh trùng được thụ tinh chứa 16.103 NST đơn. Số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh chứa 32.103 NST đơn.
Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
Tính số hợp tử được hình thành?
Tính hiệu suất thụ tinh của trứng?

Tài liệu đính kèm:

  • docHUONG_DAN_ON_THI_HSG_SINH_9_CO_BAN.doc