Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bắc Ninh năm học 2015 - 2016 môn thi: Sinh học - THCS

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1307Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bắc Ninh năm học 2015 - 2016 môn thi: Sinh học - THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bắc Ninh năm học 2015 - 2016 môn thi: Sinh học - THCS
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
 (Hướng dẫn chấm có 05 trang)
Câu 1 (3,0 điểm) 
	Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa. 
Ý
Nội dung
Điểm
* KN trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội. 
- KN trội không hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian.
0,25
0,25
*Ví dụ 
 Trội
hoàn toàn 
 Trội không hoàn toàn 
Cây đậu Hà Lan 
P (hạt vàng) AA x aa (hạt xanh) GP A a 
F1 Aa- hạt vàng 
F1 x F1: Aa x Aa 
F2 
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 3 hạt vàng : 1 hạt xanh 
 Cây hoa dạ lan hương
P (hoa đỏ) AA x aa (hoa trắng) 
GP A a 
F1 Aa- hoa hồng 
F1 x F1: Aa x Aa 
F2 
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng 
0,25
* Sự giống và khác nhau giữa 2 hiện tượng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn về TLKG và TLKH ở F1 và F2 : 
 - Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen: 
 F1 : Aa 
 F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
- Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình:
0,25
 Trội hoàn toàn 
 Trội không hoàn toàn
- F1 đồng tính mang tính trạng trội 
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn
- F2 có 2 loại kiểu hình (trội và lặn)
- F1 đồng tính mang tính trạng trung gian 
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 
- F2 có 3 loại kiểu hình (trội, lặn và trung gian)
0,25
0,25
0,25
* Nguyên nhân 
- Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về TLKG: 
 - Mỗi tính trạng chỉ do một gen quy định 
 - P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản dẫn tới F1 dị hợp tử 1 cặp gen 
 - TLKG ở F2 đều là kết quả của phép lai giữa các cơ thể F1 dị hợp tử một cặp gen
0,25
0,25
0,25
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về TLKH: 
 Trội hoàn toàn 
 Trội không hoàn toàn
- Do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội 
- Do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian
0,5
Câu 2 (3,0 điểm) 
	Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
	a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích. 
	b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Ý
Nội dung
Điểm
a.
- Hợp tử XXX được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến XX
- Hợp tử XYY được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến YY
- Hợp tử XO được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến O
 → Cá thể này đã tạo ra các giao tử đột biến là XX, YY, O. 
- Cá thể (A) là giới đực: XY
- Quá trình trình rối loạn phân ly cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra giảm phân II.
(Nếu học sinh biện luận theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b.
-Số giao tử đột biến: 4+ 4+ 8 = 16
-Số giao tử bình thường: (23 + 23) : 25% = 184
-Tỉ lệ % giao tử đột biến: 16/(184 + 16)x100% = 8%
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (2,0 điểm)
	Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST. 
Ý
Nội dung
Điểm
- Các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST: Thường biến và biến dị tổ hợp.
0,25
Thường biến
Biến dị tổ hợp
-KN: là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
-KN: là sự tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ theo những cách khác nhau (trong quá trình sinh sản hữu tính) làm xuất hiện kiểu hình mới ở đời con.
- Chỉ có kiểu hình bị biến đổi. 
- Kiểu gen bị sắp xếp lại, nên làm biến đổi cả kiểu hình. 
- Không di truyền.
- Di truyền. 
- Phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường.
- Xuất hiện trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST, kết hợp với thụ tinh, chịu ảnh hưởng gián tiếp của điều kiện sống thông qua quá trình sinh sản. 
- Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường. 
- Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không theo hướng xác định. 
- Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với với môi trường .
- Có lợi, có hại hoặc trung tính. 
- Không phải là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. 
- Là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (2,0 điểm)
	Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Ý
Nội dung
Điểm
* KN: Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
0,75
* Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:
- Về phương diện di truyền, người ta cho rằng, các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. Ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
0,5
-Ví dụ: Một dòng thuần mang 2 gen trội lai với một dòng thuần mang 1 gen trội sẽ cho cơ thể lai F1 mang 3 gen trội có lợi
P: AAbbCC x aaBBcc → F1: AaBbCc
0,25
* Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 ở các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì:
Ở thế hệ F1 các gen thường nằm trong trạng thái dị hợp. Ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại thường được biểu hiện thành những tính trạng xấu.
0,5
Câu 5 (1,5 điểm)
	Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
	a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
	b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Hiện tượng “ tự tỉa thưa”.
- Giải thích: do mật độ quá dày, nhiều cây non không cạnh tranh nổi ánh sáng và muối khoáng nên bị chết dần, số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải, cân bằng với điều kiện môi trường.
0,25
0,5
b
-Quan hệ cạnh tranh cùng loài
-Vai trò: là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
0,25
0,5
Câu 6 (2,5 điểm)
	Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chưa bị đột biến, gen có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. 
	Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến. 
Ý
Nội dung
Điểm
-Số nucllêôtit của gen sau đột biến
 x 2 = 1290 nuclêôtit
 - Gọi N là số nucllêôtit của gen chưa đột biến
 +Gen chưa bị đột biến có: A = T = 20% N
 G = X = 30% N
 +Sau đột biến gen có A = T = . 20% N = 16% N
 G = X = . 30% N =27%N
Ta có: 2A+2G=1290↔(16%N+27%N).2=1290 →N = 1500 nuclêôtit
 -Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến:
 A = T = N x 20% = 1500 x 20% = 300 Nu
 G = X = N x 30% = 1500 x 30% = 450 Nu
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu 7 (2,5 điểm)
	Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
I
II
III
?
Quy ước:
 : Nữ bình thường
 : Nam bình thường
 : Nữ bị bệnh
 : Nam bị bệnh
1
1
2
2
4
3
5
2
6
3
4
1
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. 
	Tính tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Ý
Nội dung
Điểm
* Biện luận trội lặn, quy ước gen
- Cặp vợ chồng II5 x II6 đều có kiểu hình bình thường, sinh được con bị bệnh → bệnh do gen lặn gây nên. 
Quy ước: gen A- không gây bệnh 
 gen a – gây bệnh
- Nếu gen nằm trên NST giới tính thì người bố II5 có kiểu gen XAY → cho con gái XA → tất cả con gái không bị bệnh (trái giả thiết). Vậy gen phải nằm trên NST thường. 
(Nếu học sinh biện luận theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,25
0,25
* Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng bị bệnh 
+ Để con của họ bị bệnh → người III2, III3 đều có kiểu gen Aa.
0,25
+ Tỉ lệ để người III2 có kiểu gen Aa là vì có bố mẹ: Aa() x AA →.Aa =Aa
0,5
+ Tỉ lệ để người III3 có kiểu gen Aa là vì có bố mẹ: Aa x Aa → AA :Aa
0,5
P: III2 Aa (xác suất=) x III3 Aa (xác suất=) 
F1 : tỉ lệ con bị bệnh (aa) =(.).= 1/18
0,25
* Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
-Xác suất sinh con bình thường =1-1/18 = 17/18
 -Xác suất sinh con trai bình thường =1/2.17/18 = 17/36
 (Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,25
0,25
Câu 8 (3,5 điểm)
	Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu được F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân tính sau:
	a. Trường hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.	
	b. Trường hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
	Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. 
	Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.
Ý
Nội dung
Điểm
- Vì Ptc, F1 100% hoa kép, đỏ, F2 ở cả hai trường hợp đều có tỉ lệ:
+ hoa kép: hoa đơn =3:1
+ hoa đỏ: hoa trắng =3:1
→ hoa kép, đỏ là những tính trạng trội, các tính trạng lặn tương ứng là hoa đơn, trắng
Quy ước: Gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B- đỏ, gen b - trắng
0,5
-Từ tỉ lệ: 3 kép: 1 đơn → F1: Aa x Aa
-Từ tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng →F1: Bb x Bb
 →F1 có 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb).
0,25
a
Xét trường hợp 1
- F2 có 3 +1 =4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 loại giao tử đực x 2 loại giao tử cái. 
→Hai cặp gen (Aa,Bb) liên kết hoàn toàn. 
0,5
- Ở F2 cá thể hoa đơn, trắng có kiểu gen → F1: x 
0,25
Sơ đồ lai:
PTC: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng 
GP: AB ab
F1 (hoa kép, đỏ)
 F1 x F1: x 
 GF1 AB, ab AB, ab
F2: TLKG 1 : 2 : 1 
 TLKH: 3 hoa kép, đỏ: 1hoa đơn, trắng
0,5
b
* Xét trường hợp 2 
 - F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)→ Hai cặp gen phân ly độc lập. 
0,5
Sơ đồ lai từ P→F1:
+PTC: Hoa kép, đỏ AABB x aabb Hoa đơn, trắng→F1 AaBb (hoa kép, đỏ)
+PTC: Hoa kép, trắng AAbb x Hoa đơn, đỏ aaBB→F1 AaBb (hoa kép, đỏ)
0,5
Sơ đồ lai từ F1→F2:
 F1 x F1: AaBb x AaBb
 GF1 : AB, Ab, aB, ab
0,25
 F2 
-TLKG: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
-TLKH: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docdap_an_chi_tiet_HSG_sinh_hoc_9_nam_2016.doc