TUẦN 32: ( Từ ngày 6 tháng 4 đến ngày 10 tháng 4 năm 2015) Ngày soạn: 3/4/2015 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015 Tập đọc Tiết 64: ÚT VỊNH I. Mục tiêu : - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. - Ý nghĩa: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II. Đồ dùng DH: - Tranh minh hoạ bài SGK. III. Các hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài c) HD đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài cũ. - Nhận xét, - GV giới thiệu bài đọc. * Luyện đọc - GV HD đọc toàn bài, chia đoạn. - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. - GV đọc diễn cảm bài. * Tìm hiểu bài - Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? - Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ? - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? - Nội dung bài này nói lên điều gì? - HD học sinh giọng đọc và cách đọc diễn cảm một đoạn của bài. - GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc nối tiếp và trả lời. - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. - Một em đọc toàn bài. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo - Vịnh đã tham gia phong trào “Em yêu đường sắt quê em”; nhận việc thuyết phục Sơn, một bạn thường hay - Hs trả lời. - Tôn trọng luật giao thông, dũng cảm cứu các em nhỏ. - HS trao đổi, nêu nội dung bài. - 4 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc diễn cảm theo nhóm. - Luyện đọc và thi đọc nhóm trước lớp. - Nhận xét các bạn đọc. - Về luyện đọc bài. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Chính tả (Nhớ - viết) BẦM ƠI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ- viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu). - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan đơn vị. II. Đồ dùng DH: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức, đơn vị. III. Hoạt động dạy hoc: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới. a) Hướng dẫn nhớ – viết b) Bài tập chính tả 3. Củng cố – dặn dò. - GV nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, - Giáo viên đọc bài viết. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài viết. - Bài viết có nội dung gì? - Yêu cầu học sinh nêu từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc, viết từ tìm được. - GV cho HS viết bài. - Chấm bài, nhận xét chung. Bài 2: - Cho HS làm bài theo cặp, chữa bài. - Cho HS làm phiếu, chữa bài. Tên cơ quan, đơn vị a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết. c) Công ti dầu khí Biển Đông. - Nhận xét, - GV nhận xét tiết học. - 2 HS làm BT 2a tiết trước. - Nghe, theo dõi SGK. - 2 học sinh đọc TL bài viết. - Bài viết nói về tình cảm của người con với mẹ của mình, với nỗi vất vả mà mẹ phải trải qua. - Học sinh nêu: Lâm thâm, lội dưới bùn, - Viết từ khó. - Gấp SGK, viết bài. - Đổi vở, soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba Trường Trường Công Ty Tiểu học Trung học Dầu khí Bế Văn Đàn Đoàn kết Biển Đông - Các nhóm bổ sung ý kiến. - Về nhà hoàn thiện bài tập. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Kĩ năng làm tính nhanh, đúng. II. Đồ dùng DH: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) HD tìm hiểu bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV nêu yêu cầu kiểm tra. - GV giới thiệu. Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét,chữa. Bài 2: - Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Học sinh làm cá nhân. - Nhận xét. - Nhận xét giờ học. - 2 HS làm bảng bài tập tiết trước. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. a) 16: - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi. a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - Học sinh trao đổi. - Trình bày, nhận xét. 1 : 2 = 7 : 4 = - Học sinh làm đổi vở soát lỗi. - Ý: D đúng. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ----------------------------------------- Tiếng anh (2 tiết) (GV bộ môn dạy) ------------------------------------------ Tin học (GV bộ môn dạy) -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:3/4/2015 Ngày giảng:.. Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phảy trong bài văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phảy, nhớ được các tác dụng của dấu phảy. II. Đồ dùng DH: - Phiếu bài tập, bút dạ. III.Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a. GT bài b. HD tìm hiểu bài 3. Củng cố- dặn dò - GV nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài. Bài 1: - HD học sinh đọc và trả lời các câu hỏi của bài tập. - Bức thư đầu là của ai? - Bức thư thứ hai là của ai? - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh. 1. Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp. 2. Lớp 5A, lớp 5B chơi nhảy dây. 3. Các trò chơi diễn ra rất nhộn nhịp, tấp nập. 4. Ngoài sân, các bạn nam kéo co rất hào hứng. - Nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập 1, 2 tiết trước. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Nối tiếp trả lời câu hỏi. - Là của anh chàng đang tập viết văn. - Là thư trả lời của Bớc-na Lô. - Học sinh đọc thầm lại mẩu chuyện vui để điền dấu chấm và dấu phảy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư. - HS đọc phần bài làm của mình. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Viết đoạn văn của mình trên nháp. - Trao đổi trong nhóm và nêu tác dụng của từng dấu phảy trong đoạn văn. - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Ngăn cách giữa 2 chủ ngữ. - Ngăn cách giữa 2 vị ngữ. - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Tiết 157: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tìm tỉ số % của 2 số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số %. - Vận dụng làm các bài tập có liên quan. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. GT bài b. HD tìm hiểu bài 3.Củng cố,dặn dò: - 2 HS làm BT tiết trước. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài học. Bài 1: - GVcho HS làm bài rồi chữa bài. - Giáo viên lưu ý tỉ số % chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân. - Nhận xét, Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm và nêu bài miệng. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài tập 3. - Nhận xét, - Nhận xét tiết học. - HS làm bài trên bảng. - Đọc yêu cầu của bài 1. - HS làm vở, chữa bài. a) 2 : 5 = 40% c) 3,2 : 4 = 80% b) 2 : 3 = 66,66% d) 7,2 : 3,2 = 225% - Học sinh đọc kết quả. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Học sinh đọc toán, tóm tắt rồi giải. a) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150 % b) 66,66% - Đọc và tóm tắt bài toán. - Làm vở, chữa bài. Bài giải Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Lịch sử LỊCH SỬ XÃ VÂN XUÂN (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. - Tình yêu quê hương làng xóm. II. Đồ dùng DH: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. 3. Củng cố- dặn dò - GV nêu yêu cầu. - Nhận xét, - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên giới thiệu về truyền thống đánh giặc của cha ông. - Kể về những nghề truyền thống của quê hương. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Nêu về sự thay đổi giàu mạnh của địa phương. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - Nói những điều e biết và tự hào về địa phương mình? - Học sinh nối tiếp nêu những ước mở của mình về quê hương? Về bản thân? - GV kết luận, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời câu hỏi bài cũ. - Học sinh theo dõi. - Kể thêm một vài nghề truyền thống của quê hương mình. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - Trình bày trước lớp. - Có nhiều nhà cao tầng. - Có nhà văn hoá xã. - Có trường học khang trang. - Có nhiều cây xanh. - HS thảo luận theo nhóm và đại diện trình bày ý kiến chung. + HS nối tiếp nói. + Nối tiếp nêu ý kiến. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ---------------------------------- Địa lí HUYỆN VĨNH TƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Vĩnh Tường. - Thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Vĩnh Tường. - Thêm yêu quý và tự hào về quê hương mình. II. Đồ dùng DH: - Bản đồ địa lí của Huyện Vĩnh Tường. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a. GT bài b. HD tìm hiểu bài. 3. Củng cố- dặn dò - GV nêu yêu cầu KT. - Nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu bài học. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân , cho HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Vĩnh Tường. - Địa phương mình giáp với những huyện nào? - Địa phương em làm nghề gì là chính? - Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Vĩnh Tường. - GV nhận xét bổ sung. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời câu hỏi bài cũ. - Học sinh quan sát bản đồ. - Quan sát bản đồ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Giáp huyện: Yên Lạc, Sơn Tây (Hà Nội 2), Tam Dương, Tam Đảo - Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch, gốm, - Học sinh lên chỉ. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... -------------------------------------- Thể dục (GV bộ môn dạy) -------------------------------------- Tiếng việt LUYỆN TẬP: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý của riêng mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng DH: Vở Bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2. Bài mới: a. GT bài. b. HD tìm hiểu bài 3. Củng cố - dặn dò : - GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Nhận xét, - GV giới thiệu. 1. Tìm hiểu đề bài. - HD học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu bài. - Lưu ý HS tìm va chọn cảnh miêu tả phù hợp với mình. - HD học sinh tìm hiểu dàn ý của bài viết. 2. Thực hành viết dàn ý. - Cho HS làm bài theo nhóm trên phiếu học tập. - Giáo viên dán một dàn ý lên bảng. - Nhận xét, - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn thiện. - Học sinh đọc đề bài SGK. - Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc. - Học sinh nêu đề bài các em chọn. - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - Đọc yêu cầu bài 2. - Các nhóm làm bài tập. - Học sinh trình bày miệng trong nhóm. - Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn dàn ý hay nhất. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ---------------------------------------------- Toán* LUYỆN TẬP: PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - Vận dụng làm bài tập có liên quan. II. Đồ dùng DH: - vở Bài tập Toán. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) HD tìm hiểu bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV giới thiệu. 1. Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ? - Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ. 2. Thực hành. Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Học sinh làm cá nhân. - Nhận xét. Bài 3: - Học sinh làm bài theo bàn. - Nhận xét, - Nhận xét giờ học. - Học sinh suy nghĩ trả lời. a - b = c số bị trừ số trừ hiệu a = c + b b = a - c - HS làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng. - HS làm phiêu cá nhân, chữa bảng. x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,90 - Học sinh làm bài và chữa bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 5/4/2015 Ngày giảng:. Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015 Tin học (GV bộ môn dạy) -------------------------------------- Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể toàn bộ câu chuyện. Bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Hiểu nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng DH: - Tranh minh họa truyện phóng to. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ 2. Bài mới a. GT bài b. HD tìm hiểu yêu cầu bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ. - Nhận xét. - GV giới thiệu. * GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2. - Cho HS tìm lới minh họa cho nội dung mỗi bức tranh. + Tranh 1: - GV kể thêm lần 3. * Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện. - HD học sinh kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện kể những điều gì về bạn lớp Tôm Chíp? - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện tiết trước. - Cả lớp nghe. - Nghe, theo dõi tranh minh hoạ truyện trong SGK. + Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trong tài, Hưng Tồ. Dũng béo và Tuấn sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Kể theo nhóm. - Thi kể trước lớp. + 1 vài tốp HS thi kể từng đoạn. + 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong đều trả lời câu hỏi. - Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Nhận xét các bạn kể chuyện. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Tiết 158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. - Vận dụng giải các bài tập toán liên quan. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) HD tìm hiểu bài 3. Củng cố- dặn dò - HS làm BT tiết trước. - Nhận xét, - GV giới thiệu. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính. - Hướng dẫn học sinh lưu ý về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. . - Nhận xét, Bài 2: - Giáo viên cho học sinh làm bài rồi chữa. - Nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa. - Nhắc HS tính và đổi đơn vị đo phù hợp rồi tính kết quả. . - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm bài rồi chữa. - GV nhận xét, - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài tập tiết trước. - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm vào vở. - 2 HS lên chữa bảng. a) 15 giờ 42 phút; 8 giờ 44 phút b) 16,6 giờ ; 7,6 giờ. - Đọc và tóm tắt yêu cầu bài. - Làm vở, chữa bài. Bài giải Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút. Đáp số: 1 giờ 48 phút. - Đọc và tóm tắt yêu cầu bài. - Làm vở, chữa bài. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút – (6giờ 15 phút+25 phút) = 2 giờ 16 phút = (giờ). Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 x = 102 (km) Đáp số: 102 km - Nhận xét bài bạn làm. - Đọc và tóm tắt yêu cầu bài. - Làm vở, chữa bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Khoa học Tiết 64: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng DH: Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới. a. GT bài b. HD tìm hiểu bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm. 1. Tài nguyên thiên nhiên là gì? 2. Kể tên một số tài nguyên mà em biết. Trong các tài nguyên đó, tài nguyên nào được thể hiện trong các hình trong SGK? - Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Giáo viên kết luận, rút ra bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp trả lời câu hỏi bài cũ. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chung cho lợi ích bản thân và cộng đồng. - HS quan sát các hình trang 130, 131 SGK. + Hình 1: a) TNTN: gió, nước, dầu mỏ. b) Công dụng: gió để chạy máy phát điện, nước để cung cấp cho con người, động, TV. + Hình 2: a)TNTN: Mặt trời, thực vật, động vật. b) Công dụng: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất, tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên trái đất. - Nhóm trưởng lên trình bày kết quả. - Nối tiếp đọc bài SGK. - Về nhà chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thể dục* THỰC HÀNH: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I.Mục tiêu: - Thực hành động tác ném bóng trúng đích. Đảm bảo tập đúng động tác, tập chung khi tập. - Trò chơi: chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: còi, dây nhảy. III. Các hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản a) Ôn động tác đã học b) Trò chơi vận động: 3. Phần kết thúc: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu nhiệm vụ bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV cho HS làm mẫu lại và hướng dẫn ôn tập động tác ném bóng trúng đích. - Cho HS tập. - Cho HS thực hành luyện tập. - GV điều khiển, sửa động tác sai - Chơi trò chơi: chuyển đồ vật. - GV nêu tên và quy định chơi. - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Học sinh tập hợp. * * * * * * * * * * * * * * * * | * * * * * * * * - Theo dõi bạn tập mẫu. - Đại diện tập thử. - HS tập luyện theo tổ. - Thi đua giữa các tổ. - HS tập hợp đội hình chơi. - Tổ chức cho hs chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * | * * * * * * * * - Về nhà luyện tập bài. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ----------------------------------------- Đạo Đức TÌM HIỂU DI TÍCH LỊCH SỬ ĐÌNH VÂN Ổ I. Mục tiêu: HS biết: - Học sinh thấy được ý nghĩa các di tích lịch sử của địa phương và truyền thống quý báu của cha ông trong cuộc sống. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của địa phương. II. Đồ dùng DH: - Tranh ảnh III. Hoạt động day hoc: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu. 2. Bài mới a) GT bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài 3. Củng cố- dặn dò - GV nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, - GV giới thiệu. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Giáo viên giới thiệu về truyền thống đánh giặc của cha ông. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - Kể về những nghề truyền thống của quê hương. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Nêu về sự thay đổi của di tích trong những năm gần đây. - Hướng dẫn học sinh bày tỏ suy nghĩ, ý kiến của mình về di tích đình Vân ổ. - Học sinh nối tiếp nêu những dự kiến, ước mơ về quê hương? Về bản thân? - GV kết luận, bổ sung ý kiến. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu bài học tiết trước. - Học sinh thao dõi. - Các nhóm trao đổi và trình bày những hiểu biết của mình về di tích của địa phương. - Kể thêm một vài gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - Trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh thảo luận trong nhóm. - Học sinh nối tiếp nêu, bằng nhiều hình thức: + Kể bằng lời. + Vẽ bằng hình ảnh. - HS nối tiếp đọc lại bài học. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cân then và đảm bảo an toàn trong khi thực hiện. II. Đồ dùng DH: - Bộ đồ dùng môn Kĩ thuật 5; mẫu xe đẩy hàng. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) Tìm hiểu bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài học. 1. Quan sát- nhận xét mẫu. - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chở hàng đã lắp sẵn. + Để lắp được xe chở hàng cần mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó? 2. Thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận. + Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. + Lắp ca bin. + Lắp mui xe và thành bên xe. + Lắp thành sau xe và trục bánh xe. - Hướng dẫn học sinh lắp ráp xe chở hàng. - Giáo viên thao tác chậm để học sinh theo dõi. - cho HS thực hành. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng kĩ thuật. - Học sinh quan sát mẫu xe chở hàng - nhận xét, trả lời câu hỏi. - Cần 4 bộ phận. - Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin, mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe. - Học sinh lựa chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Học sinh theo dõi. - Quan sát nắm các bước lắp. - Học sinh thực hành lắp thử và lắp hoàn thiện sản phẩm.. - Lớp quan sát, nhận xét. - Học sinh thực hiện tháo rời các chi tiết. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/4/2015 Ngày giảng:............................... Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015 Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) ------------------------------------------ Tập đọc Tiết 65: NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi với tình cảm của người con với cha của mình. - Hiểu ý nghĩa bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng DH: - Tranh minh họa bài SGK. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài c) Đọc diễn cảm 3. Củng cố- dặn dò - Nêu yêu cầu kiểm tra. - nhận xét. - GV giới thiệu. * luyện đọc - Giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng các từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. * Tìm hiểu bài - GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi của bài. - Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? - Những câu hỏi ngày thơ cho thấy con có ước mơ gì? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? - Ý nghĩa của toàn bài là gì? - Giáo viên hd HS đọc diễn cảm bài. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bài. - GV nhận xét, khen ngợi học sinh đọc tốt. - GV nhận xét tiết học. - Đọc và trả lời câu hỏi bài cũ và nêu nội dung của bài. - Một học sinh đọc toàn bài. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc nối tiếp khổ (3 lượt). - 2 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy bóng dài lênh đênh. Câu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha. - Con có ước mơ được đi đến mọi nơi trên những cánh buồm. - Gợi cho người cha nhớ đến ntuổi thơ của mình khi còn tuổi như con bây giờ. - Nối tiếp nêu ý kiến. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia nhóm và luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm và thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét các bạn đọc. - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................ ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Tiết 159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) GT bài b) HD tìm hiểu bài. 3. Củng cố- dặn dò - GV nêu yêu cầu bài. - Nhận xét, - GV giới thiệu. Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1. - Cho học sinh tự làm rồi gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, Bài 2: - Cho hs tự làm và chữa bài. Tỉ lệ : 1 : 1000 Bài 3: - Cho HS nêu các bước giải rồi làm bài. - Nhận xét, - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài tiết trước. - Đọc yêu cầu bài. - HS tự làm và chữa bài. a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 a Đáp số: a) 400 b) 9600m2 = 0,96 a - Đọc yêu cầu bài 2. - Làm vở, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm vở, chữa bài. Bài giải a) SABCD = 4 x S∆BOC SABCD = (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô đậm là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2 - Về hoàn thiện bà
Tài liệu đính kèm: