Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 31

doc 35 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 31
TUẦN 31
Ngày soạn: 16/4/2016
Ngày giảng:Thứ hai, ngày18/4/2016
Tập đọc
Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn đọc.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 A. Ổn định tổ chức:( 1') Sĩ số 24 vắng: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo SGk
- HS1 đọc đoạn 1, 2 bài “ Tà áo dài Việt Nam” 
+ Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? ( Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.) 
- HS2 đọc đoạn 3,4 bài “ Tà áo dài Việt Nam” 
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
 ( Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. 
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1')
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
2. Luyện đọc:( 10')
a, Cả bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV chia đoạn
- §o¹n 1: Tõ ®Çu ®Õn kh«ng biÕt giÊy g×.
- §o¹n 2: TiÕp cho ®Õn ch¹y rÇm rÇm.
- §o¹n 3: PhÇn cßn l¹i
- HS đánh dấu vào SGK
b. Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1: sửa lỗi phát âm, ngắt giọng câu dài.
 3 HS đọc bài theo thứ tự 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS đọc thầm chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 2: giải nghĩa từ
 3 HS đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 3: nhận xét, đánh giá bài của HS.
 3 HS đọc 
c. Luyện đọc theo nhóm
 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp, sửa sai cho nhau
d. GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài: ( 13')
- Cho HS ®äc thầm ®o¹n 1+2
1. Chị Út nhận công việc đầu tiên và hoàn thành xuất sắc
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
- Rải truyền đơn.
+ Thái độ của chị Út như thế nào khi nhận công việc đầu tiên ấy?
-... vừa mừng,vừa lo, vừa hồi hộp
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
 - ... bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Anh Ba đã dặn dò và nhắc nhở chị Út như thế nào?
- Anh dặn dò tỉ mỉ và nhắc nhở: rủi địch nó bắt tận tay không biết giấy gì?
+ Tại sao anh lại dặn dò và nhắc nhở như vậy?
- Vì chị Út là người làm công việc này lần đầu, rải truyền đơn cũng rất nguy hiểm và đây là một trong những hoạt động tuyên truyền cách mạng.
 + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
- Ba giờ sáng, ... Tay bê rổ cá ... Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. ... trời vừa sáng tỏ
+ Việc làm của chị Út có kết quả gì?
- Nhân dân xì xào “cộng sản rải truyền đơn nhiều quá” còn mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Cho HS ®äc ®o¹n cßn l¹i
2. Lòng yêu nước, tinh thần dũng cảm nhiệt thành của chị Út.
+ Qua việc rải truyền đơn lần đầu em thấy chị Út là người như thế nào?
- Chị út thông minh, dũng cảm, nghĩ ra cách để che mắt kẻ thù. 
+ Vì sao Út muốn được thoát li?
- Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+ Cô bé Út trong câu chuyện chính là ai?
- Bà Nguyền Thị Định.
+ Nêu những hiểu biết của em về bà Nguyễn Thị Định tức nhân vật chị Út trong câu chuyện?
- HS nêu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
=> Bài văn kể về lòng yêu nước, dũng cảm, muốn làm cách mạng của bà Nguyễn Thị Định. 
4. Luyện đọc diễn cảm:( 8')
- Đọc nối tiếp hết bài
3 HS đọc 
+ Toàn bài đọc với giọng như thế nào?
- Lời anh Ba: ân cần khi nhắc nhở; mừng rỡ khi khen ngợi.
- Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
- GV đưa đoạn 1.
 - 1 HS đọc
 - Nhận xét
- Tổ chức đọc diễn cảm
- Cá nhân
- Đọc phân vai
5. Củng cố - dặn dò:( 2')
 + Nhắc lại nội dung bài ?
+ Qua bài tập đọc em có nhận xét gì về truyền thống yêu nước của dân tộc ta?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài sau: Bầm ơi! 
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................============================
Toán 
Tiết 151 : PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Ổn định tổ chức: ( 1') Hát
B. Kiểm tra bài cũ:( 5')	
- Yêu cầu 2 HS làm bài 3; 4 VBT/89.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1')
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
2. Ôn lại phép trừ: (5')
- GV yêu cầu HS lấy VD về phép trừ STN, PS, STP – GV ghi bảng - nhận xét. 
+ Nêu tên gọi các thành phần của phép tính? 
- HS lấy VD
- Số bị trừ, Số trừ, Hiệu.
- GV: Nếu gọi SBT là a; số trừ là b; hiệu là c 
+ Hãy viết dạng tổng quát của phép trừ và nhắc lại tên gọi các thành phần của phép tính?
a - b = c
+ Muốn tìm số bị trừ (hoặc số trừ) ta làm thế nào?
- Muốn tìm số số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Khi nào hiệu của phép trừ bằng 0? hoặc số bị trừ bằng hiệu?
Chú ý: a – a = 0
 a – 0 = a
3. Thực hành
Bài 1: Tính rồi thử lại : (10')
- HS đọc đề bài và phân tích mẫu
- Baì tập yêu cầu gì?
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở - 3 HS làm trên bảng phụ (mỗi HS 1 câu)
- Cả lớp chữa bài.
a,
-
8923
Thử lại
+
4766
4157
4157
4766
8923
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc thử lại
- Tương tự các phần còn lại
+ Nêu cách thực hiện trừ 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu ?
+ Nêu cách trừ số tự nhiên cho phân số? 
- Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số ta lấy tử trừ đi tử, giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta quy đồng 2 phân số rồi trừ như bình thường.
Bài 2: Tìm x: (8')
- HS đọc đề bài 
b) 
+ Nêu các thành phần chưa biết của mỗi phép tính? Nêu cách tìm?
a, Tìm số hạng
b, Tìm SBT..
- Cả lớp làm bài vào vở
2 HS lên bảng làm bài
a) 
 x = 9,16 – 5,84 
 x = 3,32 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Muốn tìm số bị trừ (hoặc số trừ) ta làm thế nào?
- Muốn tìm số số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài 3: (8') 
 - HS đọc đề bài
+ Bài toán biết gì? hỏi gì?
 Tóm tắt:
Đất trồng lúa: 540,8 ha
Đất trồng hoa ít hơn 385,5 ha
Tổng diện tích đất trồng ... ?ha
+ Muốn tính tổng diện tích đất trồng hoa và trồng lúa của xã đó làm thế nào?
- Lấy diện tích đất trồng lúa cộng diện tích trồng hoa
+ Cần tìm gì trước, tìm thế nào?
- Tìm diện tích đất trồng hoa 
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số : 696,1 ha
Cả lớp và GV nhận xét và đánh giá bài của HS.
+ Em có nhận xét gì về diện tích đất trồng lúa và diện tích đất trồng hoa của xã đó?
- Diện tích đất trồng lúa lớn hơn diện tích đất trồng hoa của xã.
 4. Củng cố- dặn dò:( 2')
+ Nêu cách thực hiện trừ 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu ?
+ Nêu cách trừ số tự nhiên cho phân số? 
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 * Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................=======================
Ngày soạn: 11/4/2016
Ngày giảng:Thứ ba, ngày 14/4/2016
Chính tả
Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe-viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
2. Kỹ năng: 
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức viết chữ cẩn thận cho HS.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Kẻ bảng nội dung BT 2 trên phiếu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ổn định tổ chức: ( 1') Sĩ số 24 vắng:
B. Kiểm tra bài cũ:( 5')
2 HS lên bảng. HS dưới lớp viết nháp: Huân chương Sao vàng; Huân chương Quân công; Huân chương Lao động. 
+ Đó là những huân chương như thế nào? dành tặng ai? ( Đây là những phần thưởng cao quý của nhà nước. Huân chương Quân công: là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội. Huân chương Lao động: là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. ) 
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1') 
- GV nêu yêu cầu tiết học. 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn HS nghe – viết: ( 23')
 a, Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. 
- HS lắng nghe
+ Nêu nội dung đoạn văn?
-... Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ VN. 
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
+ Nêu những từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết?
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó.
- HS đọc thầm.
- ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền, ...
- HS viết từ khó.
c. Viết chính tả
- GV đọc - HS viết.
- HS viết bài
- GV đọc từng câu cho HS soát bài
- HS soát bài
d. Soát lỗi và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài, 
- Chấm 7- 10 bài. HS.
- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2/a: (5') Xếp các tên huy chương, danh hiệu và giải thưởng, nêu trong ngoặc đơn vào dòng thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS đọc y/c và nội dung bài.
+ BT 1 có mấy yêu cầu?
- HS nêu
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài 3/VBT, em làm trên bảng phụ.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS sửa bài theo lời giải đúng.
a) – Giải nhất: Huy chương vàng
 – Giải nhì: Huy chương bạc
 – Giải ba: Huy chương đồng
b) Danh hiệu cao quí nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 Danh hiệu cao quí : Nghệ sĩ Ưu tú
 c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
Bài 3: (3') Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng ... dưới đây cho đúng.
1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng ... được in nghiêng trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú.
- Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục.
- Huy chương Đồng; Giải nhất tuyệt đối.
- Lớp suy nghĩ, làm bài ... 3; 4 em làm bài trên phiếu.
+ Nêu cách viết tên các danh hiệu; giải thưởng?
HS nêu
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò:( 2') 
+ Nêu cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng?
- Nhận xét tiết học. dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
=======================
Luyện từ và câu
Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ VN, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ VN.
2. Kỹ năng:
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. 
3. Thái độ:
- Dùng từ đặt câu đúng
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ổn định tổ chức:( 1') 
B. Kiểm tra bài cũ:( 5') 
Gọi 2 HS lên bảng:
+ Tìm 3 từ ngữ nói về phẩm chất và tính cách của các bạn trai, 3 phẩm chất , tính cách nói về phẩm chất của bạn gái.
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS. 
C . Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài:( 1')
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: (16')
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
Bác Hồ khen tặng phụ nữ VN tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
+ 8 chữ Bác Hồ tặng phụ nữ VN được chia làm mấy từ?
... 4 từ
- Nghĩa của các từ đó như thế nào? chúng ta cùng nhau làm phần a
- 1 HS làm bảng phụ- lớp làm bài vào vở
- GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từng từ và nối. 
- HS đọc bài- nhận xét
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
a) anh hùng: có tài năng, khí phách ... 
 bất khuất: không chịu khuất phục ...
 trung hậu: chân thành và tốt bụng ...
 đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.
+ Kể tên một số phụ nữ tiêu biểu có phẩm chất anh hùng, bất khuất.
- HS nêu: Võ Thị Sáu; Nguyễn Thị Định....
- Gọi HS đọc yêu cầu phần b
- HS đọc yêu ầu phần b
2 nhóm làm phiếu thi đua- lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài, phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng. 
b, ... chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, ...
+Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ VN?
- Gọi1 HS đọc lại các từ ở phần b.
- Gọi HS giải nghĩa một số từ - đặt câu với một trong các từ đó.
Bài 2: (15') Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ VN 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung BT
- Gv đọc từng câu tục ngữ, cho HS tìm nghĩa của các câu tục ngữ đó rồi cho HS trao đổi nhóm lớn làm bài
- HS trao đổi nhóm lớn làm mỗi nhóm làm 1 phần rồi đọc bài
a) ... lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhị của người mẹ.
 b) ... phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. 
c) ... phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Y/c HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Vài em thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố- dặn dò:( 2')
 + Qua bài học hôm nay, các em được mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm gì? Nhắc lại nghĩa của các từ thuộc chủ điểm cùng các câu tục ngữ nói về phẩm chất của người phụ nữ.
- Nhận xét giờ học.
- VN: ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ vừa học. 
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................=========================
Toán
 Tiết 152: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán chính xác.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát 
B, Bài cũ: (5') 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1;2 VBT
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn nội dung
Bài 1:Tính: ( 9') 
1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
- Chữa bài
a) =
b) 
594,72 + 406,38 + 329,47 = 1001,1+329,47
 =1330,57
+ Nêu lại qui tắc cộng, trừ phân số và số thập phân?
- HS nêu
Bài 2 (10’) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở; 4 HS lên bảng chữa bài (mỗi HS làm 1 phần)
a) = 
= 1 + 1 = 2
d)
 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 -(30,98+42,47)
 = 83,45-73,45
 = 10
+ Con đã vận dụng kiến thức nào đã học để làm bài tập này?
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Bài 3: (12’)
1 HS đọc đề bài và 
+ Bài toán cho biết gì?
- Tiền ăn, học: số tiền lương
- Tiền thuê nhà, chi tiêu khác: số tiền lương
- Để dành: Số còn lại
+Bài toán hỏi gì?
a) Để dành % số tiền lương?
b) Tiền lương là 4 000 000đ thì để dành tiền?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng. 
- Chữa bài
Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
 + = (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm của số tiền để dành và số tiền lương gia đình đó là: 
 - = (số tiền lương)
 = = 15%
b) Nếu số tiền lương mỗi tháng là 4 triệu đồng thì mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng)
Đáp số: a, 15%
 b, 600 000 đồng
+ Để giải bài toán con đã vận dụng kiến thức nào?
- Toán giải về tỉ số %
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và đánh giá bài của HS. 
4. Củng cố, dặn dò:( 2')
+ Nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ?
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................=====================
Bồi dưỡng Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán chính xác.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát 
B, Bài cũ: (5') 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1;2 VBT
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn nội dung
Bài 1:Tính: ( 9') 
1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
- Chữa bài
a) 
b) 
c) 872,35 – 208,85 – 76,54 = 663,5 – 76,54 
 = 586,96
+ Nêu lại qui tắc cộng, trừ phân số khác mẫu số.
- HS nêu
 Bài 2: (10’)
1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
- Số trẻ mới sinh năm 2005: 505711 em 
- Số bé trai : 289126 em
+Bài toán hỏi gì?
a) Số bé gái .... em ?
b) Tỉ số % bé trai và bé gái ......?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng. 
Bài giải
a) Số bé gái sinh năm 2005 ở nước ta là:
505711 – 289126 = 216585 ( em )
b) Tỉ số phần trăm bé trai sinh năm 2005 là
289126 : 505711 = 0,571
0,571 = 57,1 %
Đáp số: a, 216585 em
 b, 57,1 %
+ Nêu các bước giải dạng toán tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
- Tìm thương của 2 số.
- Nhân nhẩm với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải thương vừa tìm được.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và đánh giá bài của HS. 
 Bài 3: (12’)
1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
- Số học sinh lớp 3 : số bạn.
- Số học sinh lớp 4: số bạn
+Bài toán hỏi gì?
a) Số học sinh lớp 5 : ...... số bạn ?
b) Nếu số học sinh lớp 3 là 15 người thì tổng số bạn tham gia là .....bạn ?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng. 
- Chữa bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và đánh giá bài của HS.
Bài giải
a) Học sinh lớp 5 chiếm số phần trong số thành viên của câu lạc bộ là:
 ( Số học sinh )
b) Nếu số học sinh lớp 3 có trong câu lạc bộ là 15 người thì tổng số bạn tham gia là:
15 : 3 8 = 40 ( học sinh )
Đáp số: a, Số học sinh
 b. 40 học sinh
- Phân số chỉ số học sinh lớp 3 tham gia câu lạc bộ là cho chúng ta biết điều gì?
- ... Tổng số thành viên tham gia câu lạc bộ được chia thành 8 phần bằng nhau thì số học sinh của lớp 3 là 3 phần như thế.
- Gv chốt.
4. Củng cố, dặn dò:( 2')
+ Nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ?
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................=====================
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ, tác dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. Ổn định tổ chức:( 1') 
B. Kiểm tra bài cũ:( 5') 
Gọi 2 HS lên bảng:
+ Tìm 3 từ ngữ nói về phẩm chất và tính cách của các bạn trai, 3 phẩm chất , tính cách nói về phẩm chất của bạn gái.
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS. 
C . Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài:( 1')
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Luyện tập
Bài tập1: ( 8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
+ Em thích tính cách nào ở bạn nữ và bạn nam nhất? Vì sao?
Bài tập 2 ( 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
a/ Chọn ba từ ngữ ở phần a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
b/ Chọn ba từ ngữ ở phần b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
GV nhận xét đánh giá bài của HS.
+ Khi đặt câu em cần lưu ý gì?
Bài tập 3: ( 9’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
+ Nêu các tác dụng của dấu phẩy.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc 
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- HS nêu. 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.
- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.
- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.
b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.
- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.
- Bà nội em trông rất hiền hậu.
- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.
- ... ta cần lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm.
- Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:
 Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
Các dấu phảy dùng không đúng : sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS nêu.
4. Củng cố- dặn dò:( 2')
+ Tìm các câu tục ngữ nói về phẩm chất của người phụ nữ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................=========================
Ngày soạn: 12/4/2016
Ngày giảng:Thứ tư, ngày 15/4/2016
Kể chuyện
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.
2. Kỹ năng:
- HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một người bạn.
3. Thái độ:
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG:
3. Thái độ:
- Tham gia vào những việc làm tốt
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài của tiết Kể chuyện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Ổn định tổ chức: (1') Sĩ số 24 vắng:
B. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- GV nx, đánh giá bài của HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1')
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:( 5')
- 1 HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu gì?
- HS nêu
- GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 - 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Em chọn người bạn nào đã làm việc tốt để kể?
+ Em kể về việc tốt nào của bạn?
+ Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào?
+ Trao đổi với các bạn cảm nghĩ của em về việc làm tốt của bạn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
- 1 số HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện mình chọn kể. 
- HS viết nhanh trên nháp dàn ý câu chuyện định kể.
b. Kể chuyện trong nhóm: (10') 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý thêm.
c. Kể trước lớp: ( 16')
- 3, 5 HS thi KC trước lớp.
 - GV ghi tên HS, tên câu chuyện của các em kể ...
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2')
+ Các câu chuyện kể trong tiết học hôm nay có nội dung gì? Em học tập được những gì từ các nhân vật chính trong các câu chuyện đó?
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu cố gắng luyện tập thêm phần KC.
- VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................=====================
Tập đọc
Tiết 62: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
2. Kỹ năng: 
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
3. Thái độ:
- Lòng biết ơn những người đã có công xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát
B. Kiểm tra bài cũ: 
2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo SGk
- HS1 đọc đoạn 1, 2 bài “ Công việc đầu tiên” 
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
( bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.) 
- HS2 đọc đoạn 2,3 bài “ Công việc đầu tiên” 
+ Qua việc rải truyền đơn lần đầu em thấy chị Út là người như thế nào? ( Chị út thông minh, dũng cảm, nghĩ ra cách để che mắt kẻ thù.) 
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1')
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
 2. Luyện đọc:( 10')
a, Cả bài
- Gọi 1 hS đọc toàn bài.
1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV chia đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu ..... nhớ thầm
- Đoạn 2: Tiếp ..... bấy nhiêu
- Đoạn 3: Tiêp .....sáu mươi
- Đoạn 4: Tiếp ....mẹ hiền
- HS đánh dấu vào SGK
b, Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1: sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp câu dài.
4 HS đọc bài theo thứ tự 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc thầm chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ
4 HS đọc 
- HS đọc nối tiếp lần: nhận xét, đánh giá bài của HS.
4 HS đọc 
c, Đọc theo nhóm
- Nhóm bàn
d, GV đọc mẫu
3. T×m hiÓu bµi:(13')
- Cho HS ®äc khæ th¬ 1, 2:
+ §iÒu g× gîi cho anh chiÕn sÜ nhí tíi mÑ? Anh nhí h×nh ¶nh nµo cña mÑ?
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc.. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy lúa, mẹ run
- GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh.
+Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ Nội dung thứ nhất của bài tập đọc em vừa tìm hiểu là gì?
1. Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? Nêu nghệ thuật sử dụng trong cách nói của anh chiến sĩ?
Anh đã dùng cách nói so sánh: 
Con đi trăm núi ngàn khe
...
Chưa bằng khó nhọc đời Bầm sáu mươi.
-> Cách dùng từ theo nghĩa chuyển chỉ số nhiều=>Cách nói của anh chiến sĩ đã làm yên lòng mẹ: mẹ ơi, mẹ đừng lo nhiều cho con. Những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
- Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ
+Nội dung đoạn thứ 2 mà em vừa tìm hiểu là gì?
2. Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ.
+ Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.- Cho 1-2 HS đọc lại.
-Tình cảm thắm thiết sâu nặng của anh chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8')
- 4 HS nối tiếp đọc bài thơ.
+ Nêu giọng đọc toàn bài?
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ...
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
+ Tìm từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS tìm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- GV nhận xét đánh giá bài của HS.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
4. Củng cố, dặn dũ:( 2')
 + Qua bài học con cú nhận xột gỡ về tình cảm của anh chiến sĩ và người mẹ ?
 - GV nhận xột giờ học.
 - VN: Luyện đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ
 - Chuẩn bị bài sau: Út Vịnh.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................========================
Toán 
Tiết153: PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Giúp HS: t

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_5_TUAN_31.doc