Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 Năm 2015

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 Năm 2015
TUẦN 16
Thứ hai ngày7 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán 	 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 -Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
-Bài 1, Bài 2
II.CHUẨN BỊ:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
3.Bài mới: Luyện tập.
-Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
-Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
 Tiết 2: Tập đọc 	 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
: .MỤC TIÊU :-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK + Chuẩn bị bài trước
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét .
3.Bài mới: 
a, Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
b,Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
+ Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
c, Học sinh đọc diễn cảm. 
GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 
1 HS đọc toàn bài.
Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Tiết 1: Toán 	(Tăng )	 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 -Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
-Bài 1, Bài 2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: Giới thiệu bài
2.Luyện tập.
-Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
-Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)Nhận xét tiết học 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) Tập đọc 	 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
:I .MỤC TIÊU :-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
a, Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
c, Học sinh đọc diễn cảm. 
GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 
1 HS đọc toàn bài.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Tiết 4: Tiếng Việt (tăng) Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động)
I. MỤC TIÊU :-Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)-Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2)
II.CHUẨN BỊ: : Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV lưu ý cho HS :
Câu mở đoạn.
Nội dung từng đoạn.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
 Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên.
5/ Củng cố - dặn dò: Hoàn tất bài tập 2 (Nếu chưa xong)Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm  loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên).
+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình.
Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu của BT 
Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
Học sinh làm bài.
Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói.
 	Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
 -Biết tìm một số phần trăm của một số.-Vận dụng để giải được bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
-Bài 1, Bài 2
II.CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, SGK, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà .
3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
a,Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm.
 	52,5% của số 800
Đọc ví dụ – Nêu.
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm ? %
Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số.
Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng 
b, Hướng dẫn học sinh biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
-Bài 1:Tìm tỷ số % của một số .
-Bài 2:Vận dụng giải toán tính tiền lãi sau 1 tháng.
Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.
-Bài 3:- Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m)
Tìm số vải may áo 	
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
	800 học sinh : 100%
	 ? học sinh nữ: 52,5%	
Học sinh tính:
= 420 (hs nöõ)
	800 ´ 52,5
	 100
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	800 ´ 52,5 : 100
Học sinh đọc đề toán 2.
Học sinh tóm tắt.
	 ? ô tô : 100%
Học sinh giải:
	Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Hoạt động cá nhân, lớp.
 Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Số vải may quần là :
x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là : 345 - 138 = 207 (m)
Hoạt động cá nhân (thi đua).
Giải bài tập số 4 trong SGK.
Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết)	 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 
I.MỤC TIÊU :
 -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 -Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ A 4 làm bài tập. Chẩn bị bài trước .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: 
a,Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Hướng dẫn học sinh nghe – viết 
Giáo viên đọc cho học sinh viết lại cho đúng.
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt r / gi
 Yêu cầu đọc bài 2.
Bài 3: HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi điền vào chỗ trống
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d.
Giáo viên chốt lại.
4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ.
Học sinh nhớ và viết nắn nót.
Hoạt động nhóm.
Học sinh chọn bài a.
Học sinh đọc bài a.
+ Học sinh 1: giá rẻ
+ Học sinh 2 : hạt dẻ
+ Học sinh 3: gỉe lau
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Đặt câu với từ vừa tìm.
Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài :Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình .
I.MỤC TIÊU :--Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK
II.CHUẨN BỊ:Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ).
3.Bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
a, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc.
Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
b, Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.
Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.
Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình.
c.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
 Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 	Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); bài 2; bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn học luyện tập: (30’)
Bài 1(a,b): Tổ chức cho hs tự giải các bài toán rồi chữa bài 
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3: Hướng dẫn HS
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật
- Tính 20% của diện tích đó.
*Bài 4: Dành cho HS khá giỏi:
- Giáo viên hướng dẫn HS
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài hôm trước.
- Học sinh tự giải các bài tập
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (kg)
Bài giải:
- Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số:42 kg
Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Bài giải: 
 1% của 1200 cây là:
1200 : 100 =12 (cây)
 5% của 1200 cây là:
 12 x 5 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
 Tập đọc:	 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét 
2. Dạy bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Nội dung:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
- Bài chia làm mấy đoạn? 4 đoạn
- Giáo viên đọc mẫu.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
Giáo viên chốt lại.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Giáo viên chốt lại.
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- Học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Đọc phần chú giải.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng. Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Càng mê tín hơn trốn viện.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Sự tận tình của các bác sĩ giúp cụ khỏi bệnh.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm theo nhóm
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
 	Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2015
 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :-Biết :
 -Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Bài 1, Bài 2
II.CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà .
3. Bài mới: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
a, Hướng dẫn học sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.
Giáo viên giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420
Giáo viên đọc bài toán, ghi tóm tắt
 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS
 100 % số HS toàn trường là  HS ?
- GV giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số %
b,Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.
Bài 1:Tính tỷ số phần trăm của một số.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
Giáo viên chốt cách giải.
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2:Tìm một số khi biết tỷ số phần trăm
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
Bài 3:- Giáo viên giải thích.
	10% = 1 ; 25 % = 1
 10 4
4.Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem trước bài.Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
HS thực hiện cách tính :
 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS)
hoặc 420 x 100 : 52,5= 800 ( HS)
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 : 52,5 x 100
hoặc lấy 420 x 100 : 52,5
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là ;
 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu tóm tắt.
	552 em : 92 %
	 ? em : 100%
Học sinh giải.
Học sinh đọc đề và nêu tóm tắt 
	732 sản phần : 91,5 %
 ? sản phẩm : 100% 
Học sinh giải.
Học sinh đọc đề.
5 x 10 = 50 ( tấn)
5 x 4 = 20 ( tấn)
Hoạt động cá nhân (thi đua).
 Tiết 2: Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và diễn đạt trôi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn 4 đề kiểm tra (SGV)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
- GV: Bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
- Học sinh hoàn chỉnh vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
 Tiết 5: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I.MỤC TIÊU :
 -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhan hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1)-Tìm được những từ ngữ mieu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2)
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn. Từ điển Tiếng Việt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập .
3. Bài mới: “Tổng kết vốn từ.”
-Bài 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 8.
-Bài 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình).
Những từ đó nói về tính cách gì?
Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét và tuyên dương.Học bài.Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ ”(tt)
- Nhận xét tiết học
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh thực hiện theo nhóm 8.
Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu).
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét.
 trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
- Học sinh nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015
 Tiết 1: Toán	LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 -Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của 2 số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 -Bài 1b, Bài 2b, Bài 3a
II.CHUẨN BỊ: 	Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
Học sinh sửa bài nhà 
3.Bài mới: Luyện tập. 
Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
Bài 3:Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh làm bài.
x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
· Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
1HS đọc yêu cầu của BT 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1. Củng cố về cách viết biên bản cuộc họp.
 2. thực hành viết biên bản một cuộc họp.
 3. GD ý thức tổ chức,kỉ luật.
 * GDKNS: - Hợp tác ( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :YCHS nhắc lại ghi nhớ về biên bản cuộc họp.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu 
Hoạt động2::Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
-Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk.
-GV mở bảng phụ gọi HS đọc lại dàn ý của một biên bản:
+ Quốc hiệu,Tiêu ngữ.
+Tên biên bản
+Thời gian địa điểm
+Thành phần tham dự
+Chủ toạ,thư kí
+Nội dung(diễn biến,tóm tắt ý kiến,kết luận cuộc họp,kết luận ,..)
+Chữ kí của chú toạ,thư kí.
+Gọi HS đọc lại dàn ý của một biên bản.
+Gọi HS nối tiếp nêu biên bản mình sẽ viết.
-Yêu cầu HS viết biên bản theo nhóm:các HS chọn cùng một biên bản vào một nhóm.
-Yêu cầu HS viết vào vở.Một số HS viết vào bảng nhóm .
-Gọi Đại diện các nhóm nối tiếp đọc biên bản.Nhận xét,chữa bài.Nhận xét bổ sung bài trên bảng nhóm.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại biên bản vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc lại dàn ý của một biên bản.
-HS viết bài vào vở.Đọc bài nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại cách viết biên bản.
Tiết 3 Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA
I . MỤC TIÊU : 
 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II . CHUẨN BỊ :Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .Phiếu học tập . Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: - Nêu lợi ích của việc nuôi gà
- HS nêu 
3. Bài mới: Nêu MT Bài :
“ Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta “
- Lắng nghe
*Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương 
Hoạt động cá nhân , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Em có thể kể tên những giống gà mà em biết 
- HS kể tên : gà ri , gà ác , gà tam hoàng gà lơ-go
- GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm : 
+ Gà nội 
+ Gà nhập nội 
+ Gà lai 
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ yếu của từng loại gà 
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm 
- HS thảo luận nhóm qua phiếu học tập 
1) Ghi các thông tin cần thiết vào bảng sau :
2) Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương 
- GV nhận xét và bổ sung 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm về các loại gà 
*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động 4 : Củng cố 
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà"
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh , 
- HS kể theo hiểu biết
- Lắng nghe
Tiết 4:Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ (Tiếp theo) 
 I.MỤC TIÊU :
 -Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
 -Đặt được câu theo y/c của BT2,3
II.CHUẨN BỊ:Giấy phô tô phóng to bài tập 1. Từ điển Tiếng Việt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
3. Bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
Giáo viên đọc.
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
Bài 3: HS đặt câu theo y/c bài tập 2
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
4.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
3 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
1HS đọc yêu cầu của BT 
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
 I.Đánh giá công tác tuần qua:
 -Duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Vệ sinh trường lớp sạch,đẹp.
 -Trang phục đầy đủ,đúng quy định.
 -Dạy học dúng chương trình.
 II.Kế hoạch tuần 16:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Học chương trình tuần 16. 
 -Khắc phục tình trạng ăn quà vặt.
 -Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
 Vui chơi múa hát
III.Kĩ năng sông :Bài : PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC HIỆU QUẢ	(Tiết 2)
Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc