Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 22

docx 80 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 5893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 22
Tuần 22
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
LUYỆN VIẾT
Ôn: Chữ hoa P
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P, tên riêng Phan Đình Phùng và viết câu ứng dụng Phồn hoa thứ nhất Long Thành... lưu truyền bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
 - Mẫu chữ P.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hướng dẫn viết bảng con.
- Gọi HS đọc toàn bộ bài.
- Tìm trong bài những chữ cái viết hoa ?
- Cho HS viết bảng con chữ P.
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu về ông Phan Đình Phùng.
- Cho HS viết bảng con Phan Đình Phùng.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Gv giải nghĩa câu ứng dụng.
- Cho HS viết chữ: Phồn, Người, Bút.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết từng dòng.
- Gv uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.	- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- P. Đ, N, B.
- Viết 2 - 3 lần.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Viết 2 lần.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
LUYỆN ĐỌC
Chiếc máy bơm
1. Luyện đọc.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc theo nhóm 
- Đọc đồng thanh.
2. Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng.
Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.	- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Đọc nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đánh dấu x vào ô: vì ông thấy nông dân vất vả vác nước lên tưới ruộng ở trên dốc cao.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng.
a. Đó là một đường ống có hai cửa: một cửa dẫn nước sông vào, còn một cửa dẫn nước ra ruộng.
b.Bên trong đường ống có một trục xoắn...
 - 1 HS đọc đề .
- 1 HS lên bảng.
a. Những cánh xoắn máy bay, tàu thủy.
b. Những chiếc đinh vít.
LUYỆN TOÁN
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
1.Củng cố cho HS biết được tâm, bán kính, đường kính của đường tròn.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
	Tâm	Đường kính	Bán kính
Tâm G
Tâm O
Tâm I	Đường kính AB
Đường kính MN	Bán kínBán kính AG
 và GB
Bán Bán kính CO
Bán Bán kính MI 
 và IN
- 1 HS đọc đề bài.
Đường kính	Bán kính
Tên	Độ dài	Tên	Độ dài
AD
CG
BE	4cm
4cm
4 cm	AO
OD
CO
OG
BO
OE	2cm
2cm
2cm
2 cm
2 cm
2 cm
HÁT NHẠC
Ôn bài hát: Cùng múa hát dưới trăng. Giới thiệu khuông nhạc và khóa son.
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bôn môn dạy
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1. Củng cố cho HS nối đúng từ chỉ nghề nghiệp với hoạt động chính của nghề nghiệp ấy.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố cho HS biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
	- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm.
Bác sĩ chăm sóc sức khỏe
 nhân dân.
Giáo viên dạy học
Thợ thủ công sáng tác tác phẩm
 văn học
Nhà văn sản xuất hàng thủ
 công
Nhà khoa học nghiên cứu.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đọc đồng thanh.
 Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp, rừng móc, rừng chè, rừng sa nhân xanh mườn mượt.
LUYỆN TOÁN
Ôn: Vẽ trang trí hình tròn
1. Biết dùng com pa để vẽ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS chơi trò chơi : Tô màu 
- Nhận xét, tuyên dương đội tô màu đẹp.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 đội lên chơi. Mỗi đội 4 HS.
- 1 HS đọc đề bài.
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
Tuần 23
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Nói, viết về người lao động trí óc
 Củng cố cho hS biết viết một vài điều về người lao động trí óc.
1. Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Em sẽ viết về ai? Người đó làm nghề gì?
- Em thấy nghề đó có ích lợi gì/
- Gọi vài HS nêu miệng trước lớp.
- Nhận xét.
2. Cho HS làm bài.
- Gv cho hs viết bài.
- Lưu ý: HS viết ngắn gọn và đầy đủ.
3. Trình bày bài trước lớp.
- Gọi 3 - 5 HS đọc bài trước lớp.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bài hay nhất.
- 1 HS đọc đề bài.
 5 - 7 HS nêu miệng.
- Cả lớp viết bài.
VD: 
 Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là một giảng viên trường đại học. Công việc hàng ngày của bố em là nghiên cứu và giảng bài cho các anh, chị sinh viên. Bố rất yêu công việc của mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi tính. nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho đôi dày đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn cố gắng là thật phẳng bộ quần áo cho bố.Thương bố, em cố gắng học tốt để bố vui lòng và luôn giú gìn thật cẩn thận những quyển sách, chúng là một phần công sứ của bố em và các đồng nghiệp làm nên.
LUYỆN TOÁN
Ôn: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp)
1. Củng cố cho HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau).
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Củng cố về giải toán
 Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán.
 Có : 1500 kg
 Nhận thêm: 3 xe gạo ? kg.
 1 xe : 2500 kg
- 1 HS đọc đề bài.
 3216 2071 1508 1717
 x 2 x 3 x 4 x 5
 6432 6213 6032 8585
- 1 HS đọc đề bài.
SBC
345
345
6296
7180
SC
3
3
4
5
Thương
115
115
1324
1416
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
3 xe chở số ki lô gam gạo là:
2500 x 3 = 7500( kg)
Cửa hàng có tất cả số ki lô gam gạo là:
 1500 + 7500 = 9000( kg)
 Đáp số: 9000kg.
LUYỆN VIẾT
Ôn : Chữ hoa Q
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, viết đúng tên riêng Quảng Ngãi và câu ứng dụng Quê em là chùm khế ngọt ... Con về rợp bướm vàng bay bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
- Chữ hoa Q
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hướng dẫn viết bảng con.
- Gọi HS đọc toàn bài một lượt.
+ Tìm trong bài những chữ cái viết hoa?
- Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con chữ Q.
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv giúp HS hiểu về Quảng Ngãi.
- GV viết mẫu, nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con Quảng Ngãi.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
- Gv cho HS viết bảng con: Quê, Con.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV cho HS viết theo yêu cầu.
5.Chấm bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Q, N, C
- Quan sát, viết trên không.
- Viết 2- 3 lượt.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Viết 2 - 3 lượt.
- 1 HS đọc .
- HS lắng nghe.
- Viết 1 lần
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
LUYỆN ĐỌC
Em vẽ Bác Hồ
1. Luyện đọc
- Đọc từng câu thơ.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mỗi HS đọc nôí tiếp 2 câu thơ.
- 3 HS đọc 3 đoạn .
- Đọc nhóm đôi.
- Đọc cả bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đánh dấu x vào ô: Bạn nhỏ vẽ Bác Hồ bế hai cháu thiếu nhi.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng.
 Bác yêu quý tất cả thiếu nhi Việt Nam, từ Bắc tới Nam.
- 1 HS đọc đề bài.
 Thiếu nhi Việt Nam luôn làm theo Bác Hồ dạy.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1. Củng cố cho HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về giải toán
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv tóm tắt bài toán.
 1 chuyến : 3 cỗ máy 
 2 chuyến : ... cỗ máy? ? kg.
 1 cỗ máy : 1425 kg.
- GV phân tích đề bài, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài
- 1 HS lên bảng.
T S
4017
2508
1216
1085
TS
 2
 3
 7
 8
Tích
8034
7524
8512
8700
a. 2718 + 1082 x 2 b.( 2718 + 1082) x 2
 = 2718 + 2164 = 3800 x 2
 = 4882 = 7600
c. 1204 x 6 - 1204 x 2 d. 1204 x ( 6 - 2)
 = 7224 - 2408 = 1204 x 4
 = 4816 = 4816
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 Hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
2 chuyến chở số cỗ máy là:
3 x 2 = 6( cỗ máy)
Xe đó chở tất cả số ki lô gam hàng là:
1425 x 6 = 8150( kg)
 Đáp số: 8150kg.
HÁT NHẠC
Giới thiệu một số hình nốt nhạc. Bài đọc thêm: Du Bá Nha Chung 
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
1.Củng cố cho HS biết tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Cho HS tháo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc 
- Thảo luận nhóm
 Những sự vật được nhân hóa trong bài thơ trên là: Chim , Cào cào, chị Gió, Mặt trời, nắng, trăng.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Cào cào giã gạo.
b. Chị Gió đung đưa, mách tinmùa, gõ cửa từng nhà.
c. Mặt trời la cà, rủ nắng ở lại .
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự nêu.
LUYỆN TOÁN
Ôn: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
1. Củng cố cho HS biết chia số có bốn chữ số với số có một chữ số( chia hết, thương có bốn chữ số hoặc 3 chữ số).
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Củng cố về giải toán
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán
 Có : 4060 kg
 Đã bán : kg
 Còn lại : ... kg? 
- Gv phân tích đề bài, hướng dẫn cách giải.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
3 Củng cố về tìm thừa số chưa biết, số hạng chưa biết.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
2468 2 1269 3 3080 5
04 1234 06 423 08 616
 06 09 30
 08 0 0
 0
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số ki lô gam gạo người ta đã bán là:
4060 : 5 = 812( kg)
Cửa hàng còn lại số ki lô gam là:
4060 - 812 = 3248( kg)
 Đáp số: 3248 kg.
- 1 HS đọc đề bài.
 X x 3 + 432 = 1674
 X x 3 = 1674 - 432
 X x 3 = 1242
 X = 1242 : 3
 X = 414
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Ngày 14 tháng 2 năm 2011.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tuần 24
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem
1. Hướng dẫn làm bài
- GV chép đề bài lên bảng
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu
- Gọi một số HS nêu buổi biểu diễn mình kể.
- Đề bài đã hướng dẫn cho chúng ta những gợi ý nào?
- Em kể về buổi biểu diễn nào?
- Ai biểu diễn trong buổi đó?
- Buổi biểu diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Em đi xem cùng với ai?
- Các tiết mục chính là gì?
- Em thích nhất tiết mục nào?
2. Học sinh làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
3 Trình bày bài trước lớp.
- GV gọi 5 - 7 em trình bày bài.
- Kể lại buổi biểu diễn nghệ thguaatj mà em được xem.
- HS nêu.
VD:
- Tối 20 - 11 vừa qua, trường em có tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáoViệt Nam.
- Các thầy giáo, cô giáo và học sinh có mặt đông đủ. 
- Buổi biểu diễn diễn ra ở sân trường.
- Em đi xem cùng với mẹ em.
- Các tiết mục chính là : hát, múa, ngâm thơ đã được trình diễn.
- Em thích nhất tiết mục múa sạp của các bạn lớp 3D và tiết mục kể chuyện của bạn Phú lớp em. Phua kể chuyện mà mặt cứ tỉnh bơ làm mọi người càng cười khỏe. Hai tiết mục ấy đã được khán giả vỗ tay nhiệt liệt.
- Cả lớp làm vào vở.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1. Củng cố cho HS có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương).
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vaò vở.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Củng cố về giải toán
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán.
 1 ngày : 4 toa xe
 2 ngày : ... toa xe?
 2 ngày chuyển: 2440 bao gạo
 Mỗi toa chở: ... bao gạo?
- Gv phân tích , hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
1506 3 3209 4 3530 5
 00 502 00 801 03 706
 06 09 30
 0 0 0
- 1 HS đọc đề bài.
 a. 1209 : X + 3456 = 3459
 1209 : X = 3459 - 3456
 1209 : X = 3
 X = 1209 : 3 
 X = 403
b. 1632 : X = 4 x 2
 1632 : X = 8
 X = 1632 : 8
 X = 204
- 1 HS đọc đề .
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 2 ngày có số toa xe là:
4 x 2 = 8( toa xe)
Mỗi toa sẽ chở số bao gạo là:
 2440 : 8 = 305( bao gạo)
 Đáp số: 305 bao gạo
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa : R
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R. Viết đúng tên riêng Vũng Rô và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
Mẫu chữ hoa R.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hướng dẫn viết bảng con.
Gọi HS đọc toàn bài.
Tìm trong bài những chữ cái viết hoa.
Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
Cho HS viết bảng con.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Gv giải nghĩa từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu, nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con : Vũng Rô.
 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 - Cho HS viết bảng con: Nhớ, Rừng, Núi.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV cho HS viết từng dòng.
5. Chấm, chữa bài.
 - Thu 5 - 7 bài chấm.
1 HS đọc bài.
R, V.
Viết 2 -3 lượt.
1 HS đọc từ ứng dụng
- HS lắng nghe.
Viết 2 lần.
- 1 HS đọc.
- Hs lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2011
LUYỆN ĐỌC
Mặt trời mọc ở đằng ...Tây!
1. Luyện đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: từ dầu...phía mặt trời lặn.
 Đoạn 2: Tiếp ...ngủ nữa đây.
 Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
2. Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu.
- 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- Vì mỗi buổi sáng, mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều, mặt trời lặn ở đằng tây.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đánh dấu x vào ô: viết tiếp cho thành bài thơ.
- 1 HS đọc đề bài.
- Trong bài thơ của Pu - skin, việc mặt trời mọc ở đằng tây cũng được coi là một chuyện lạ, làm cho mọi người phải xôn xao, ngơ ngác. Đó là sáng tạo của Pu - skin, là điều làm cho bài thơ của thi sĩ nhỏ trở thành hợp lí, tạo nên bất ngờ thú vị.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1.Củng cố cho HS biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 5 HS lên bảng.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về giải toán
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv tóm tắt bài toán
 1 thùng : 460 quyển vở
 6 thùng : ... quyển vở?
 Chia đều : 8 lớp
 1 lớp : ... quyển vở?
- Gv phân tích, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
TS
306
306
217
217
1508
TS
 7
 7 
 6
 6
 6
Tích
2142
2142
1302
1302
9048
- 1 HS đọc đề bài.
a. 4224 : 4 : 2 b. 4224 : 4 : 2 c. 4224 : 4 : 2
 = 1056 : 2 = 4224 : 2 = 4224:(4x2) 
 = 528 = 2112 = 528
Đ
S
Đ
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 6 thùng có số quyển vở là:
460 x 6 = 2760( quyển vở)
Mỗi lớp nhận được số quyển vở là:
2760 : 8 = 345( quyển vở)
 Đáp số: 345 quyển vở.
HÁT NHẠC
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
1.Củng cố cho HS nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật.
Bài 1
- - Gọi HS đọc đề bài.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Cho các nhóm thảo luận nhóm .
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận.
a. Người làm công việc lao động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, họa sĩ, nhạc sĩ
b. Hoạt động của người làm công việc nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng
c. Các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, múa
 - 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng. 
 Trăng thanh, gió mát bốn mùa nối nhau đi qua. Tháng hai thơm dịu hoa xoan. Tháng ba thoang thoảng hương nhãn. Tháng chạp ấm hương chuối, dậy màu trứng cuốc. Bốn mùa cây gọi chim về.
LUYỆN TOÁN
Làm quen với chữ số La Mã
1. Củng cố cho HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm Bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, GV viết bằng chữ số La Mã rồi gọi HS đọc.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- - Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- - Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về xem đồng hồ.
Bài 4
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
 - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
I
II
III
V
IV
VII
X
XI
1
2
3
5
4
7
10
11
 - 1 HS đọc đề bài.1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
1
4
5
10
9
8
6
2
I
IV
V
X
I X
VIII
VI
II
1 HS đọc đề bài.
Bốn: IV Tám: IIX
Bốn: III Tám: VIII
Chín: I X Mười ba:XIII
Chín: VIIII Mười ba:VVIII
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ 6 giờ.
Đồng hồ thứ hai chỉ 7 giờ.
Đồng hồ thứ ba chỉ 11 giờ.
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Ngày 21 tháng 2 năm 2011.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tuần 25
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Viết lại chuyện: Người bán quạt may mắn
1. Hướng dẫn làm bài.
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để viết lại được câu chuyện này chúng ta cần làm gì?
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- GV lưu ý với HS : Viết ngắn gọn, đầy đủ và viết thành câu.
2. Học sinh viết bài.
- GV cho HS viết bài.
Gọi 3 - 5 HS đọc bài trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương những bạn viết hay.
2 HS đọc đề bài.
Viết lại câu chuyện.
Dựa vào câu hỏi gợi ý.
2 HS đọc câu hỏi.
Cả lớp viết vào vở.
Trước khi gặpVương Hi Chi, bà lão bán quạt không đắt hàng.
Vương Hi Chi lẳng lặng lấy bút mực ra, viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt.
 Vì mọi người đã nhận ra chữ của ông Vương Hi Chi nên đua nhau đến mua quạt.
LUYỆN TOÁN
Thực hành xem đồng hồ
1.Củng cố cho HS nhận biết được về thời gian. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS trả lời.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nối đồng hồ với số giờ tương ứng( có giải thích).
2. Củng cố về kĩ năng xem đồng hồ bằng cách vẽ giờ tương ứng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
Lưu ý: HS vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ 1 giờ 25 phút.
Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút.
Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút.
Đồng hồ thứ tư chỉ 11 giờ 40 phút.
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ A Một giờ 25 phút.
Đồng hồ B Mười giờ rưỡi. 
 Đồng hồ C Bảy giờ bốn mươi hai 
 phút. 
Đồng hồ D Chín giờ kém chín 
 phút. 
1 HS đọc đề bài. 3 HS lên bảng vẽ.
Cả lớp vẽ vào vở. 
LUYỆN VIẾT
Ô chữ hoa : S
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, viết đúng tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
- Mẫu chữ hoa S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hướng dẫn viết bảng con.
Gọi HS đọc toàn bài.
- Tìm trong bài những chữ cái được viết hoa?
- Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu về từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu kết hợp cho HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu về câu ứng dụng.
- Cho HS viết chữ: Từ, Suối, Sông.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV cho HS viết từng dòng.
5. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm.
1 HS đọc .
S, H ,T.
Viết 2- 3 lượt.
1 HS đọc.
Hoàng Sa là một quần đảo nằm ở phía Nam của Tổ Quốc.
Viết 2 lần.
1 HS đọc
HS lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy 
	Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011	
LUYỆN ĐỌC
Ngày hội rừng xanh
1.Luyện đọc 
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
 Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
Đọc theo nhóm bốn.
Đọc cả bài.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng.
Công nổi mõ
Gà rừng lĩnh xướng
Khướu gọi vòng quanh
Chim gõ kiến dẫn đầu đội múa
1 HS đọc đề bài.
 Theo em , chim công được dẫn đầu đội múa vì chim công có màu lông sặc sỡ, đuôi xòe rộng đẹp như chiếc quạt
1 HS đọc đề bài.
HS làm vào vở.
VD: Em thích khổ thơ thứ tư nhất vì có hình ảnh nấm mang ô đi hội trông rất ngộ nghĩnh. Anh cọn nước chơi trò đu quayvif cọn nước quay rất giống trò đu quay.
LUYỆN TOÁN
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
1.Củng cố cho HS biết giải bài toán liên quan đễn rút về đơn vị.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài
Gv tóm tắt bài toán
7 hộp: 175 túi chè
5 hộp:  túi chè
- GV phân tích đè , hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố về tính giá trị của biểu thức
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 can đó có số lít dầu là:
48 : 8 = 6( l )
 3 can có số lít dầu là:
6 x 3 = 18 ( l )
Đáp số: 18 l.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 hộp có số túi chè là:
 175 : 7 = 25( túi chè)
5 hộp có số túi chè là;
 25 x 5 = 125 ( túi chè)
 Đáp số: 125 túi chè.
- 1 HS đọc đề bài.
a. 16 : 2 x 3 = 8 x 3
 = 24
b. 48 : 3 x 2 = 16 x 2
 = 32
HÁT NHẠC
Học hát: Chị ong nâu và em bé
Nhạc và lời: Tân Huyền
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
1.Củng cố cho HS nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS chọn sự vật miêu tả hay nhất trong đoạn văn.
Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Cho hS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 4 HS lên bảng.
Chữa bài.
1 HS đọc đề bài.
Đoạn văn thứ nhất trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên miêu tả sự vật: Trường đua voi, Voi, Người. Cách miêu tả rất hay , tả lại công việc chuấn bị cho cuộc đua. Qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
1 HS đọc đề bài.
- Những dặm rừng xám đi vì chất độc hóa học Mĩ.
Ông đành ở lại trên lầu vì không có lối xuống.
- Ba cậu bé về khá muộn vì mải chơi trong rừng.
- 1 HS đọc đề bài
a. Vì đó là kiệu của vua Minh Mạng từ kinh đo Huế ngự giá Thăng Long.
b. Cao Bá Quát nảy ra ý định nhảy xuống hồ tắm vì mục đích muốn xem rõ mặt vua.
c. Vì cao Bá Quát xưng là học trò mới ở quê mới ra.
d. Vì cậu bé đã đối được vế đối vua đề ra.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
Ngày 28 tháng 2 năm 2011.
..
..
..
..
..
.
Tuần 26
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Kể về lễ hội
1.Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Quê em có lễ hội gì?
- Lễ hội này thường tổ chức vào dịp nào?
- Lễ hội có nhiều người tham gia không?
- Không khí của buổi lễ hội như thế nào?
2.HS Làm bài.
Cho HS làm bài.
Gọi HS đọc bài viết của mình.
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những HS viết hay.
2 HS đọc đề bài.
Quê em có lễ hội đèn Phù Ủng.
Lễ hội thường tổ chức vào dịp tháng giêng.
Lễ hội có người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm. Khẩu hiệu “ Chúc mừng năm mới” màu vàng như hoa mai nổi bật trên nền băng đỏ, vắt qua cổng đình.Nhiều trò chơi diễn ra sôi nổi và hấp dẫn
Lễ hội diễn ra trong bầu không khí hân hoan chào đón mùa xuân về.
Cả lớp viết vào vở.
5HS đọc.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1.Củng cố cho HS biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
 Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
 Cho HS thảo luận nhóm đội.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề .
 + Chiếc ví thứ nhất có 9000 đồng vì :
 2000 + 50000 + 1000 + 1000 = 9000
 + Chiếc ví thứ hai có 7600 đồng vì :
 5000 + 2000 + 500 + 100 = 7600 
 + Chiếc ví thứ ba có 9000 đồng vì :
 5000 + 1000 + 2000 + 500 + 500 = 9000
 + Chiếc ví thứ tư có5 900 đồng vì :
2000 + 2000 + 1000 + 200 + 200 + 500 = 5900
1 HS đọc đề bài.
a.Trang phải trả số tiền là: 2000 + 800 x 2 + 1200 x3 = 7200 đồng.
 Lan phải trả số tiền là: 2000 + 800 + 1200 x 4 = 7600 đồng. 
b. Đánh dấu x vào ô: Số tiền bạn Trang phải trả ít hơn số tiền bạn Lan phải trả.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa: T
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T và tên riêng, câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
- Mẫu chữ hoa T.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Luyện viết bảng con
- Gv treo mẫu chữ.
- Gv viết mẫu, kết hợp nêu cách viết
- Cho HS viết bảng con.
2. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu, nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con
3. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: Ta, Mình, Bát.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV cho HS viết vào vở.
5. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm.
Quan sát, nhận xét.
Viết 2 - 3 lần.
1 HS đọc.
HS lắng nghe.
Viết 2 lần.
1 HS đọc .
HS lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
LUYỆN ĐỌC
Đi hội chùa Hương
1.Luyện đọc
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi hS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
 Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
Đọc theo nhóm bốn.
Cả lớp đọc toàn bài.
1 HS đọc đề bài.
Đánh dấu x vào ô: để lễ phật và để ngắm cảnh.
- 1 HS đọc đề bài.
 Rừng mơ thay áo mới
 Xúng xính hoa đón mời.
1 HS đọc đề. 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
 Bước mỗi bước say mê
 Như giữa trang cổ tích. 
LUYỆN TOÁN
Làm quen với thống kê số liệu
Củng cố cho HS biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
1 HS đọc đề.
a. Lớp 3A có 30 học sinh.
 Lớp 3B có 28 học sinh.
 Lớp 3C có 32 học sinh.
 Lớp 3D có 29 học sinh.
b. Số học sinh lớp 3A nhiều hơn số học sinh lớp 3 B.
 Số học sinh lớp 3B ít hơn số học sinh lớp 3 C.
 Số học sinh lớp 3C nhiều hơn số học sinh lớp 3 D.
- 1 HS đọc đề .
 + Đoàn thể thao Việt Nam đạt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgao_an_boi_duong_lop3.docx