Giáo án tổng hợp lớp 2 năm 2015 - 2016

doc 26 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 2 năm 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp lớp 2 năm 2015 - 2016
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:	 	 CHÀO CỜ
*************************************
Tiết 2:
Môn Toán: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu – Yêu cầu: Giúp HS:
- Lập được bảng nhân 3 và nhớ được bảng nhân 3. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 3 và biết đếm thêm 3. 
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn , bảng phụ 
- HS : Vở bài tập, SGK, que
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Cho 1 HS lên bảng làm bài tập sau cả lớp làm bảng con. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
- Cho 1 HS đọc thuộc bảng nhân 2 
- Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bảng nhân 3
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan 
Hướng dẫn hs lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi
+ Có mấy chấm tròn
+ 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 3x1= 3 
- Gắn tiếp 2 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được mấy lần ?
+ Vập 3 được lấy mấy lần ? 
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần
+ 3 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân : 3x2=6 yêu cầu HS đọc phép nhân 
- Hướng dẫn HS Lập bảng các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 3 
- Chỉ bảng và hỏi: Em có nhận xét gì về bảng nhân 3 vừa lập?
- Cho HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng 
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng 
Thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho HS nhẩm bài nối tiếp nhau
Chốt ý: để tính được nhanh , chính xác cần thuộc bảng nhân sau đó dựa vào bảng nhân làm bài tập
Bài 2:- Cho 1 HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm bài vào vở 1 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp sửa bài 
Bài 3:+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 3 là số nào ? Vì sao em biết ?
+ Vập trong dãy số này mỗi số đứng sau như thế nào so với số đứng trước nó?
Cho HS làm tiếp bài, sau đó chữa bài và cho HS đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm 
3. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 3.
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp làm bảng con
2+2+2 = 2 x 3 = 6
3+3+3+3 = 3 x 4 = 12
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng
1 em đọc lớp lắng nghe – Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hành động của GV và trả lời 
- Có 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần 
- 3 được lấy 1 lần đọc phép nhân 3 x 1 bằng 3 
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần 
- 3 được lấy 2 lần 
- 3 nhân 2 bằng 6
- 3 nhân 2 bằng 6
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV
3x1=3 3x6=18
3x2=6 3x7=21
3x3=9 3x8=24
3x4=12 3x9=27
3x5=15 3x10=30.
Bảng nhân 3. Có thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai dần dần tăng lên một đơn vị. Tích của nó dần dần được tăng lên 3 đơn vị.
- Cả lớp đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 
- Đọc bảng nhân
- Thi đọc với nhau
Bài 1:
+ Yêu cầu chúng ta tính nhẩm 
- HS nối tiếp nhau nhẩm bài.
3x3=9 3x2=6 3x10=30
3x5=15 3x4=12 3x9=27
3x7=21 3x6=18 3x8=24.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 2:. đọc đề bài
- Cả lớp làm bài 
Tóm tắt:
1nhóm:3 học sinh.
10 nhóm: . . . học sinh?.
Bài giải :
	10 nhóm có số học sinh là:
	3x10=30 (học sinh)
	Đáp số: 30 học sinh.
Bài 3: Yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ Số đầu tiên trong dãy này là số 3 
+ Tiếp sau số 3 là số 6
+ 3 cộng thêm 3 bằng 6
+ Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay trước đó cộng 3 đơn vị
3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
+ làm bài sau đó tự chữa bài vào vở 
*************************************
Tiết 3 :
Môn Đạo đức : TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- HS hiểu - Nhặt lại của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng
- Trả lại của rơi cho người nhặt được .
- HS có thái độ quí trọng những người thật thà , không tham của rơi.
Tích hợp: trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.(Liên hệ.)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa và sách bài tập. 
- HS: vở bài tập, bút , thước
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng kiểm tra: Nhặt được của rơi em sẽ làm gì? 
- Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Trả lại của rơi ( tiết 2)
* Họat động 1: Đóng vai 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống 
1. Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ
2. Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ.
3. Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ:
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Sau đó GV cho HS câu hỏi để thảo luận 
+ Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vùa lên bảng đóng vai không? Vì sao? 
- Khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ?
+ Em có suy nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn 
- Nhận xét cách trả lời của HS, cho cả lớp bổ sung 
Chốt ý: Khi nhặt được của rơi em cần hỏi xem ai mất để trả lại khuyên bạn với lời lẽ tế nhị
* Họat động 2: Trình bày tư liệu 
- Cho các nhóm trình bày 
- Giới thiệc các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức 
- Cho cả lớp thảo luận về: Nội dung tư liệu, cách thể hiện tư liệu, cảm xúc của các em qua các tư liệu
- Nhận xét các ý kiền của HS trình bày và cả lớp bổ sung 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Học xong bài này em có biết câu ca dao nói lên lời khuyên trả lại khi nhặt được của rơi
- Về nhà hãy thực hiện những gì mình học
Chuẩn bị bài:
- HS trả lời
- Chia lớp và nghe nhận tình huống của nhóm mình
- Các tổ nhóm lắng nghe và thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 tình huống 1.
- Nhóm 2, 4, 6 tình huống 2.
- Nhóm 7, 8, 9 tình huống 3.
- Đại diện nhóm lên đóng vai 
- Cá nhân trả lời theo ý kiến của riêng mình 
- Em sẽ tìm cách trả lại cho người mất. Em khuyên bạn làm như em.
- Lắng nghe và bổ sung ý kiến của bạn
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thảo luận các tư liệu của bạn
- Cả lớp nhận xét bổ sung 
- HS tìm câu ca dao.
- Mỗi khi nhặt được của rơi. Em ngoan tìm trả lại cho người, không tham
*************************************
Tiết 4+5:
Môn Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (tiết 1)
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nghĩa những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)
- Giáo dục lòng quyết tâm và yêu lao động. 
*GDKNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa.
	- Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa bài tập đọc SGK 
- HS: SGK, bút, thước
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc bài và hỏi câu hỏi nội dung bài Thư Trung Thu.
- Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ông Mạnh Thắng Thần Gió 
Luyện đọc 
a. Đọc mẫu : - Đọc mẫu toàn bài 1 lượt . Sau đó cho 1 HS đọc khá đọc lại bài 
b. Luyện đọc từng câu:
- Cho HS đọc từng câu cho đến hết bài 
- Cho HS nêu từ khó đọc 
c. Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
- Cho HS đọc bài 
- Cho HS nêu từ khó hiểu bằng trò chơi “giúp bạn” 
- Cho HS ngắt các câu dài bằng trò chơi “giúp bạn”
d. Đọc từng đọan:
- Chia mỗi nhóm 3 bạn đọc bài
e. Thi đọc giữa các nhóm:
- Mỗi em đọc một đọan 
- Cả lớp theo dõi đọc thầm 
- Mỗi em đọc một câu theo dãy ngang
- Lăn quay, lồng lộn, ăn năn, mát lành 
- Đồng bằng, hòanh hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn, lồm cồm, lồng lộn.
- Gạch vào SGK
+ Ong vào rừng/ lấy gỗ dựng nhà//
+ Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ /lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà .//
+ Từ đó/ thần gió thường đến thăm ông đem cho ngôi nhà ông/ không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các lòai hoa //
- Mỗi bạn đọc 1 đọan 
- Các nhóm cử đại diện 1 bạn thi đọc
Tiết 2:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc đọan 1, 2, 3 và hỏi câu hỏi:
1. Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Cho HS quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét về sức mạnh của Thần Gió và nói . Người xưa chưa biết cách chống đỡ gió mưa nên ở trong hang động.
2. Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió ?
3. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
4. Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? 
* Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ? 
5. Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
* Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống tương ái với thiên nhiên. Nhờ đấu tranh và chinh phuc thiên nhiên vừa thân thiện với thiên nhiên nên lòai người ngày càng mạnh thêm 
Luyện đọc lại 
- Cho 2, 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện 
- Cho cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
3. Củng cố - Dặn dò: 
+ Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì?
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Chuẩn bị: Mùa xuân đến
- Nhận xét chung tiết học.
- Đọc từng đọan và trả lời câu hỏi: 
1.Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông té ngã Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông 
- Quan sát và nêu ý kiến của mình 
- Lắng nghe
2. Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết xây ngôi nhà thật vững chải. Ông đẳn những khúc gỗ to làm nhà.
3. Hình ảnh cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần Gió bất lực trước ngôi nhà vững chãi .
4. Ông đã an ủi Thần Gió và mời thần thỉnh thỏang đến chơi. Từ đó Thần Gió luôn mang tới cho ông ngọn gió mát lành 
* Ông Mạnh là người nhân hậu, biết tha thứ
5. Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên 
* Lắng nghe, ghi nhớ
- Các nhóm tự phân vai và đọc
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc xuất sắc
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống xung quanh sạch đẹp
*************************************
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:
Môn Thể dục: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)
TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ,VỖ TAY NHAU”
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- Ôn hai động tác rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào được trò chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ hai vạch xuất phát cách nhau 8-10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS. Mỗi hành từ 10-12 dấu, mỗi dấu cách nhau 1m.
III. Hoạt động dạy học:
Phần
Nội dung
Đinh lượng
Phương pháp
1. Mở đầu:
2. Cơ bản:
3. Kết thúc:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay hát.
- Vừa đi vừa hít thơ sâu.
- Đứng xoay khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối.
- Xoay cánh tay (xoay hai cánh tay từ thấp ra sau lên cao về trước rồi lại xuống thấp) thành một vòng tròn, 3 - 4vòng, sau đó xoay theo chiều ngược lại.
- Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông
+ Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo
+ Lần 2-5 : do cán sự điều khiển.
- GV cho dừng lại để uốn nắn các động tácvà xen kẽ có nhận xét.
- Gọi vài HS lên thực hiện động tác,
- Ôn động tác đứng kiễng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp.
- GV hô theo khẩu lệnh: “ chuẩn bịbắt đầu” , “ thôi” để ôn lại bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trên.
- Cho HS ôn lại 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản trên .
- Học trò chơi: “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- GV nêu tên trò chơi.
- Chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị. Cho 2 HS làm mẫu heo chỉ dẫn và giải thích của GV, sau đó cho HS chơi .
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1-2phút
1-2phút
6-8lần.
1-2phút
2 phút
4-5lần
.
-4-5lần
3-5lần
5-6lần.
5-6lần
4-5lần
1phút.
 *
X x x x x x x
X x x x x x x
X x x x x x x
 *
X x x x x x x
X x x x x x x
X x x x x x x
 *
X x x x x x x
X x x x x x x
X x x x x x x
*************************************
Tiết 2:
Môn Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
( Giáo viên bộ môn phụ trách )
*************************************
Tiết 3:
Môn Mĩ Thuật:	 VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI TÚI SÁCH
( Giáo viên bộ môn phụ trách )
*************************************
Tiết 4:
Môn Chính tả: ( Nghe viết) GIÓ
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ .
- Làm được BT 2 a/b, hoặc BT 3a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
* GDBVMT: Giúp HS thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió: (thích chơi thân trèo na). Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ, phấn màu , SGK 
- HS: Vở chính tả, vở bài tập, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết các từ sau: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi
- Cho cả lớp nhận xét bài trên bảng - Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Gió
Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Cho 3 HS đọc lần lượt bài thơ,
* Hãy nêu những ý thích và họat động của Gió được nhắc đến trong bài thơ ?
b. Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Khi trình bày ta cần chú ý điều gì? 
c. Hướng dẫn viết từ khó :
- Hãy tìm trong bài thơ Các chữ bằng r,d,gi?
- Hãy tìm trong bài thơ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã?
- Đọc các tiếng trên cho HS viết bảng con. Sau đó chỉnh sửa lỗi cho HS
d. Viết bài: Đọc thong thả mỗi câu 3 lần cho HS viết.
e. Soát lỗi: Đọc lại bài cho hs soát lỗi.
g. Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài 
Làm bài tập.
Bài 2: - Cho HS đọc đề bài sau đó tổ chức cho HS làm bài nhanh, 5 em làm bài đầu tiên được tuyên dương
- Cho 2 em sửa bài trên bảng 
Bài 3: - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui. Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời, nếu 30 giây mà không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng không tìm được thì 2 bạn cùng nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người đó thắng cuộc 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS tìm những tiếng có thanh hỏi, ngã.
- Về sửa 1 lỗi sai thành 1 dòng đúng. 
- Chuẩn bị bài: Mưa bóng mây.
- Nhận xét chung tiết học.
- 1 em lên bảng, lớp viết bảng con
- 3 HS đọc bài 
* Gió thích chơi thân với mọi nhà. Trèo bưởi, treo na
- Bài thơ có 2 khổ thơ , mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ
- Đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô so với lề lỗi
- Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều 
- Ở, rủ, bổng, quả, bưởi, khẽ, cũng, những.
- Viết các từ khó vào bảng con 
- Viết bài theo lời đọc của GV 
- Soát lỗi sửa bài sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở 
Bài 2: 2 em làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vỡ bài tập 
- Hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
- Làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc
- 2 em đổi chéo vở kiểm tra
 Bài 3: - Chơi trò tìm từ 
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa. ® mùa xuân.
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm®giọt sương.
- Nước chảy rất mạnh. ® chảy xiết.
- Tai nghe rất kém. ® tai điếc.
- Có thể cho Hs giải thêm 1 số từ khác 
+ Buổi đầu tiên trong ngày ® buổi sáng 
+ Màu của cây lá ® xanh
+ từ dùng để khen người con gái có khuôn mặt đẹp( xinh)
*************************************
Tiết 5:
Môn Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu – Yêu cầu: Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân - trong bảng nhân 3 .(HS khá giỏi làm thêm bài 2, bài 5)
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng cài, thước, phấn màu, SGK 
- HS : Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bảng nhân của HS 
 - Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập.
Hướng dẫn hs làm bài.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.
- Cả lớp nhận xét bài của bạn
Bài 3: Cho HS đọc bài và hỏi 
- Yêu cầu HS phân tích đề toán.
- Cho HS làm bài vào vở 
- Cho cả lớp nhận xét bài trên bảng 
Bài 4: Hướng dẫn HS làm như bài 3 
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.
- Nhận xét bài làm của hs.
Bài 5: Đếm thêm 2. 3 (HS khá- giỏi) 
Bài 2: (HS khá - giỏi tự làm và nêu cách làm.)
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hs đọc bảng nhân 3
- Về nhà ôn lại bài. 
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 4.
- Nhận xét chung tiết học.
- Mổi tổ đọc bảng nhân 3
Bài 1:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.
3x3=9 3x9=27 3x6=18
3x8=24 3x5=15 3x7=21
Bài 3:
- 2 HS đọc đề bài
- 4 HS phân tích đề toán.
- 2 em lên bảng cả lớp làm vào vở 
- 2 em đổi chéo vở kiểm tra 
- Làm bài vào vở 
Tóm tắt: Bài giải:
1 can: 3l Năm can có số lít dầu là:
5 can : ...? lít. 3x5=15 ( l)
 Đáp số: 15 l dầu
Bài 4: -Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.
Bài giải:
Tám túi có tất cả số ki lô gam gạo là:
	3x8=24(kg)
	 Đáp số: 24 kg gạo.
Bài 5: Tự làm bài và nêu cách làm.
a) Các số hơn kém nhau 3 đơn vị và xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
3 ; 6 ; 9 ; 12 ;15.
10 ;12 ; 14;16 ;18.
21 ;24 ;27; 30; 33.
Bài 2: (HS khá- giỏi tự làm và nêu cách làm.)
*************************************
Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:
Môn Tập đọc: MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu. Biết đọc rành mạch bài văn .
- Hiểu các từ ngữ : nồng nàn , đỏm dáng, trầm ngâm.
Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (trả lời được các câu hỏi 1, 2 CH3 a hoặc b HS khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3.)
- Giáo dục yêu thiên nhiên.
**GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được nội dung bài từ đó có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa, bài tập đọc 
- HS: SGK, bút, thước 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Cho 3 HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời câu hỏi của bài 
( mỗi em đọc 1 đọan và trả lời câu hỏi)	
- Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Mùa xuân đến 
Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Đọc mẫu lần 1 , chú ý đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
b. Luyện đọc từng câu :
- Cho mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài 
- Cho HS nêu từ khó đọc
c. Luyện đọc đoạn trước lớp : 
- Cho HS đọc bài.
- Cho HS nêu từ khó hiểu bằng trò chơi “giúp bạn”
- Cho HS ngắt câu dài bằng trò chơi “ghép từ”
d. Đọc từng đọan:
Chia mỗi nhóm 3 bạn đọc bài 
e. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân 
Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc bài và hỏi: 
1. Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ?
2. Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
3. Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: 
a. Hương vị riêng của các loài hoa xuân.
b. Vẻ riêng của mỗi loài chim 
** Theo em bài này, tác giả muốn nói với ta điều gì? 
**Em cần làm gì để môi trường ngày một tươi đẹp?
Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho cá nhân đọc toàn bài.
- Nhận xét hs đọc bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Con thích vẻ đẹp gì khi xuân đến ?
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Chuẩn bị bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Nhận xét chung tiết học.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn sách chú ý lắng nghe.
- Mỗi em đọc 1 câu theo dãy ngang.
- Nắng vàng, rực rỡ, nồng nàn, khướu, lắm điều.
- HS gạch vào sách của mình: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy // 
- Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng / biết nỡ cuối đông / để báo hiệu mùa xuân tới //
- Mỗi bạn đọc một đoạn 
- Các nhóm cử các nhân thi đọc 
- Mỗi em đọc một đọan và trả lời câu hỏi
1. Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến 
2. Bầu trời ngày thêm xanh , nắng vàng ngày càng rưc rỡ. Vườn cây đâm chồi nảy lộc ra hoa
3.
a. Hương vị của hoa xuân hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt , hoa cau thỏang qua 
b. Chim chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng
** Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân./. Xuân về cây cối sinh động hơn .
** Giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Cá nhân đọc toàn bài.
- Trả lời theo ý thích riêng của mình
*************************************
Tiết 2:
Môn Tập viết: CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu – Yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Viết đúng chữ Q Hoa (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Quê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ (3 lần).
 - Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chữ mẫu, phấn màu, bảng phụ, bài màu 
- HS : Vở tập viết, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của 10 HS . Cho HS viết chữ P hoa vào bảng
 ( 4 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng) - Nhận xét
2 .Bài mới: - Giới thiệu bài: Chữ Q hoa
Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q:
- Treo bảng chữ Q hoa cho HS nu cấu tạo của chữ hoa Q
- Nét 1 chữ Q hoa gần giống chữ nào đã học?
- Nét 2 chữ Q khác chữ O ở điểm nào ? 
- Nét 2 là nét lượn ngang giống như dấu ngã lớn.
- Cho Hs nhắc lại quá trình viết chữ Q hoa
b. Viết bảng: Cho HS viết chữ Q hoa vào không trung sau đó viết vào bảng 
Viết cụm từ ứng dụng 
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng : 
- Cho HS mở tập viết đọc cụm từ ứng dụng 
+ Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì? 
b. Quan sát và nhận xét 
- Cụm từ ứng dụng gồm mấy chữ là những chữ nào? 
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Q
- Khi viết chữ quê ta nối nét chữ Q và u như thế nào? 
- Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào? 
c. Viết bảng: Cho HS viết chữ quê vào bảng 
- Chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Viết vào vở tập viết
- Cho Hs viết vào vở tập viết 
+ 1 dòng chữ Q cỡ vừa, 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng 
- Chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Thu và chấm bài 10 em 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm những tiềng có chữ Q đứng đầu
- Về viết tiếp bài cho cẩn thận
Chuẩn bị bài: chữ hoa R
- Nhận xét tiết học
- Quan sát
- Gần giống chữ O hoa
- Khác: có thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ đi ra
- HS viết vào bảng chữ Q
- Đọc : Quê hương tươi đẹp
- Đất nước thanh bình nhiều cảnh đẹp
- Cụm từ có 4 chữ : Quê, hương , tươi , đẹp
- Chữ Q cao 2,5 li , chữ u cao 1 li 
- Chữ h,g.đ,p 
- Khỏang cách đủ để viết chữ cái O
- Viết bảng Quê
- Viết bài theo yêu cầu 
Q 
Q 
Quê 
Quê 
Quê hương tươi đẹp 
*************************************
Tiết 3:
Môn Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( Tiết 2)
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- HS biết gấp cắt dán trang trí thiếp ( thiệp) chúc mừng. Học sinh trung bình gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn, nội dung và hình thức trang trí đơn giản, HS khá giỏi cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng, nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp.
- Gấp cắt dán trang trí được thiệp chúc mừng. 
- HS hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Một số mẫu thiếp chúc mừng 
 - Quy trình gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước 
- HS: Giấy thủ công hoặc giấy trắng ( giấy màu, kéo, thước, bút chì, thước kẻ)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Vừa rồi con học bài gì? ( gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng)
- GV chấm bổ sung 1 số bài HS chưa làm xong tiết trước ( Hs để vở lên bàn 
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Giới thiệu: Tiết này các em sẽ thực hành làm thiếp chúc mừng 
* Họat Động 1: Thực hành.
- Cho HS quan sát thiếp chúc mừng.
- Yêu càu HS nhắc ại các bước gấp, cắt dán thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng .
- Theo dõi, hướng dẫn hs làm chưa được.
* Họat Động 2: Nhận xét, đánh giá
- GV tổ chức cho HS thực hành, trong khi HS làm
- GV giúp đỡ HS hòan thành sản phẩm 
- Cho HS trưng bày sản phẩm 
- GV chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương 
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần học tập sự chuẩn bị bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS.
- Chuẩn bị giấy vở HS, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, để học bài gấp, cắt dán phong bì.
- HS chú ý lắng nghe
- 1 HS nhắc lại quy trình 
Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng .
Bứơc 2: Trang trí thiếp chúc mừng .
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS chọn sản phẩm đẹp của bạn .
- Phân loại sản phẩm theo 3 mức độ đã yêu cầu.
*************************************
Tiết 4:
Môn Toán: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu – Yêu cầu: Giúp HS: 
- Lập được bảng nhân 4 .Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 4. Biết đếm thêm 4.
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn 
- HS : Vở bài tập, SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm bài tập sau : 
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau ( 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào nháp) 4+4+4+4 ; 5+5+5+5 	
- Nhận xét 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Bảng nhân 4 .
Hướng dẫn lập Bảng nhân 4
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi?
+ Có mấy chấm tròn ?
+ 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 4x1=4 ghi lên bảng 
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Vậy 4 được lấy mấy lần ? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần 
+ 4 nhân 2 bằng mấy ? 
- Viết lên bảng phép nhân 4x2 = 8 và cho HS đọc phép nhân này 
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới Gv ghi phép tính này để có bảng nhân 4 
- Cho hs nhận xét về bảng nhân 4
- Cho HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này 
- Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng 
Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc kết quả của bài
- Nhận xét.
Bài 2: Cho HS đọc đề bài và hỏi: 
- Yêu cầu HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS lên bảng giải toán, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đếm xuôi,ngược
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- Về học thuộc bảng nhân 4. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát hành động của GV và trả lời 
- 4 chấm tròn 
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần 
- Đọc phép nhân 4 nhân 1 bằng 4
- Quan sát thao tác của GV và trả lời 
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần 
- 4 đuợc lấy 2 lần 
- Đó là phép tính 4x2
- 4 nhân 2 bằng 8 
- Bốn nhân hai bằng tám 
- Lập các phép tính nhân 4 với 3,4,5,6,7,8,9 10 theo hướng dẫn của GV 
4x1=4 ..4x10=40.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân 4 
- Đọc bảng nhân 
- HS thi đọc thuộc bảng nhân 4. 
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài
4x2=8 . 4x10=40.
Bài 2: 2 HS đọc đề bài.
- 2 HS phân tích đề toán.
- HS tự làm bài.
Bài giải:
 Năm xe như thế có số bánh xe là :
	4 x 5 = 20 (bánh xe)
	Đáp số. 20 bánh xe.
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống 
*************************************
Tiết 5:
Môn Luyện từ và câu:
 TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT-ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
 DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu – Yêu cầu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.(BT1).
- Dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). 
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
- Giáo dục HS yêu tiếng việt
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 3. 
- HS: Vở BT, 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Đặt và trả lời câu hỏi “khi nào” ( 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “ khi nào” . Khi nào cậu cảm thấy vui nhất? Tớ vui nhất khi được điểm tốt . - Nhận xét 
2. Bài mới: 
Hướng dẫn làm bài bài tập
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS
- Sửa đề bài thành : Nối tên mùa với điểm thích hợp 
- Cho HS nhận xét và chữa bài 
Bài 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu 
- Ghi lên bảng các từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào, bao giò , lúc nào, tháng mấy, mấy giờ 
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài . Các con hãy lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vị trí của các từ khi nào trong từng câu văn , sau đó đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem từ đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không . Các con cần chú ý , câu hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm xảy ra sự việc 
- Cho HS nêu kết quả làm bài 
ví dụ: Khi nào lớp học đi thăm viện bảo tàng ? ở câu này có thể thay thế những cụm từ nào ? Sau đó đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ 
- Cho cả lớp nhận xét bổ sung 
Bài 3: Điền dấu
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét và chữa bài
+ Khi nào ta dùng dấu chấm ? 
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu văn nào? 
Chốt ý: Ở cuối câu kể ta đặt dấu chấm . Ở những câu biểu lộ thái độ cảm xúc ta đặt dấu chấm than 
3. Củng cố - Dặn dò: Cho HS chơi trò chơi
- Khi nói 1 câu các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai trừ 5 điểm ( lắng nghe cô nêu luật chơi)
+ Mùa xuân đẹp quá
+ Hôm qua tôi được đi chơi
- Tổng kết trò chơi , tuyên dương tổ xuất sắc.
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị: từ ngữ về chim chóc
- Nhận xét tiết học 
Bài 1: Đọc yêu cầu
- Lên bảng làm ca lớp làm vào vở bài tập 
- Mùa xuân® ấm áp 
- Mùa ha: Oi nồng, nóng bức 
- Mùa thu : se se lạnh
- Mùa đông: Giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Đọc cụm từ
- Có thể thay thế bằng b

Tài liệu đính kèm:

  • doclop_2_tuan_20.doc