Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2017

doc 37 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2017
TUẦN 8
Thứ hai ngày tháng năm 2017
Đạo đức 
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2)
 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
GDKNS :
-Kỹ năng bình luận, phê phán 
-Kỹ năng lập kế hoach 
II/ Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập , thẻ màu họcsinh ... .
III/ Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải tiết kiệm?
- Kể những việc nên làm,không nên làm để tiết kiệm tiền của?
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành qua các bài tập
Bài tập 4/tr13:
Gv kết luận
GV nhận xét,tuyên dương.
HĐ2: Thảo luận nhóm đóng vai
Bài tập 5/tr13:
Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Cách giải quyết tình huống đã phù hợp chưa? Còn cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
GV theo dõi nhận xét,kết luận 
Hoạt động 3: Hs kể chuyện về tấm gương thực hành tiết kiệm.
Gv theo dõi nhận xét
Hoạt động tiếp nối
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học .
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
1Hs đọc đề nêu yêu cầu .
HS hoạt động nhóm đôi thảo luận chọn việc làm tiết kiệm tiền của và giải thích vì sao em chọn.
Đại diện các nhóm trình bày.
Việc làm :a,b,g,h,k là tiết kiệm
việc; c.d,đ,e,i là lãng phí tiền của
HS tự liên hệ bản thân mình qua các trường hợp đã nêu
HS hoạt động nhóm chọn 1 trong 3 tình huống để đóng vai
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
HS trả lời theo suy nghĩ của mình
HS kể các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của đã sưu tầm được.
HS rút bài học về việc tiết kiệm tiền của của bản thân qua chuyện kể .
 Rút kinh nghiệm: 	
TẬP ĐỌC 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 (Định Hải)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Ở vương quốc Tương Lai” 
+ Em thích gì ở vương quốc Tương Lai? Vì sao?
- Nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi VN ước mơ những gì?
 - GV ghi tựa. 
b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
MT:giúp học sinh đọc đúng bài thơ
- Hướng dẫn HS phân đoạn: 5 khổ thơ. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, ngắt nhịp. 
 - GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc mẫu. 
+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn, )
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
MT:giúp học sinh cảm thụ bài thơ
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng: 5’
MT:giúp học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục
- Bài thơ nói lên điều gì?
- HS hát
+ Những lọ thuốc trường sinh, vì nó giúp con người sống lâu; cái máy biết bay
- Nêu nội dung bài. 
 - Lắng nghe. 
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đọc thầm cả bài để trả lời các câu hỏi: 
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. 
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. 
+ Khổ1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả. 
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. 
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. 
+ HS đọc khổ 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi. 
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. 
*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. 
*Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ
- HS đọc tiếp nối nhau toàn bài. 
+ Luyện đọc theo cặp. 
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
Rút kinh nghiệm:	
ĐỊA LÍ
Tuần 8
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN
A .MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè  ) trên đất ba dan .
+ Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên .
- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột .
 * HS khá, giỏi:
+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuơi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn nuơi trâu, bò
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- GV nhận xét 
III / Bài mới 
1 Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm 
* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch . 
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? 
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột .
- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc 
phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3 : 
Làm việc cá nhân 
- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV nhận xét chung tiết học .
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau.
- Hát
- 2 –3 HS trả lời 
- HS nhắc lại 
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi 
- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu ..Chúng thuộc loại cây công nghiệp
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất ( HS khá , giỏi ) 
- Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê 
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- HS quan sát tranh – nhận xét
- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê
- HS nêu những hiểu biết về cây cà phê ( HS khá , giỏi ) 
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô .
- Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây .
- HS dựa vào hình 1 trả lời 
- Con trâu , bò, voi 
- Con bò được nuôi nhiều 
- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người 
- HS trình bày
Rút kinh nghiệm: 	
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
* Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Gọi HS lên đọc qui tắc và viết công thức. 
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’ 
Để tính được tổng của 3 số ta cần vận dụng một số tính chất nào để tính tổng 3 số? Chúng ta sẽ học bài: "Luyện tập" - GV: ghi bảng. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1:củng cố về cách thực hiện phép tính, vận dúng tính chất của phép tính và tìm thành phần chưa biết. Cả lớp: 12’
MT: học sinh thực hiện được các bài tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(. câu b)
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
HĐ2: Củng cố giải toán
 Cá nhân: 20’
MT: học sinh thực hiện được các bài tập
 Bài 4: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
4. Củng cố’
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét bài của bạn. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934
 9 210 7 652 
 49 672 123 879
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 
a. 96 + 78 + 4 b. 789 + 285 + 15
 = ( 96 + 4) + 78 = 789 + ( 285 + 15)
 = 100 + 78 = 789 + 300
 = 178 = 1 089
 67 + 21 + 79 448 + 594 + 52
= 67 + ( 21 + 79) = ( 448 + 52 ) + 594
= 67 + 100 = 167 = 500 + 594 = 1094
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc. 
- HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là: 
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: 150 người ; 5406 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Rút kinh nghiệm:	
TOÁN 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học- SGK
HS: bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (GV ghi đề)
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1:hướng dẫn tìm hai so61khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
MT:giúp học sinh nắm được cách tìm hai số khi có tổng và hiệu của chúng
 Cả lớp: 15’
1. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó: 
 * Giới thiệu bài toán 
- GV đọc VD và chép lên bảng. 
- Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
* Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 
 * Hướng dẫn và vẽ sơ đồbài toán
+ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: (SGK)
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
 *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. 
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+ Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. 
Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số bé là 30. Vậy số lớn là bao nhiêu?
** Yêu cầu HS rút ra công thức tính 
Cách hai: GV hướng dẫn tương tự cách 1: 
Yêu cầu HS rút ra công thức tính. 
 c. Luyện tập, thực hành: 
MT:giúp học sinh thực hiện các bài tập
 Cá nhân: 20’
 Bài 1: 
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS áp dụng 1 trong 2 công thức trên để tìm tuổi của hai người. 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét HS. 
 Bài 2: 
+ GV hướng dẫn HS tìm cách giải tương tự bài tập 1. 
 - GV nhận xét HS. 
4. Củng cố
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- HS nghe. 
- HS đọc đề toán. 
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. 
- Bài toán yêu cầu tìm hai số. 
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. 
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. 
- Thì số lớn sẽ bằng số bé. 
 Giải: 
Hai lần của số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là: 60: 2 = 30. 
Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)
 Đáp số: SB: 30, SL: 60
Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
Số lớn = ( Tổng + Hiệu ): 2
+ HS đọc đề. 
- Tuổi của bố và của con là 58 (tổng), bố hơn con 38 tuổi ( hiệu)
- Tìm tuổi của mỗi người. 
 Giải: 
 Tuổi của con là: ( 58 – 38): 2 = 10 ( tuổi)
 Tuổi của bố là: 10 + 38 = 40 ( tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi. 
+ HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
+ HS đọc đề. 
+ HS lên bảng. Lớp làm VBT. 
 Giải: 
Số học sinh trai của lớp là: ( 28 + 4): 2 = 16 (HS)
Số học sinh nữ là: 16 – 4 = 12 ( HS)
 Đáp số: 12 HS, 16 HS
+ HS nêu. 
Rút kinh nghiệm:	
CHÍNH TẢ 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b ( theo nhóm). 
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: 
trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp, khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn,.. 
- Nhận xét
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Anh chiến phải không ngại bao khó khăn nguy hiểm cầm súng gìn giữ quê hương đất nước. Để mọi người được yên vui hạnh phúc, để trẻ em được vui bước đến trường. Người chiến sĩ đó trong bài: “Trung thu độc lập”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 18’
MT:giúp học sinh nghe để viết đúng chính tả đoạn văn
 * Trao đổi nội dung đoạn văn: 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. 
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
+ GV đọc cho HS viết. 
* Nghe – viết chính tả: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc cho HS soát bài. 
Chấm bài – nhận xét bài viết của HS: 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: 12’
MT:giúp học sinh thực hiện các bài tập.
Bài tập lựa chọn. 
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- làm gì- đánh dấu- kiếm rơi- đã đánh dấu
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3: Tìm các từ: 
b. –Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. 
- Gọi HS làm bài. 
- Kết luận về lời giải đúng. 
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng. 
Củng cố
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- HS hát
+ HS lên bảng. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe. 
1. Nghe – viết: Trung thu độc lập. 
+ HS đọc bài lớp lắng nghe. 
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. 
+ HS lên bảng, lớp viết vở nháp. 
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 
 + HS nghe GV đọc và viết bài. 
- Đổi vở soát bài. 
- Nộp bài cho GV. 
- Sửa bài. 
Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Nhận bảng phụ và làm việc trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). 
+ HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. 
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Làm việc theo cặp. 
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. 
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn. 
Rút kinh nghiệm:	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
* HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). 
Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu sau: 
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Viết lên bảng: An- đéc- xen và Oa- sinh- tơn. 
- Hỏi: + Đây là tên người và tên địa danh nào? Ở đâu?
- Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó. (Gvghi tựa)
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1:nhận xét
MT:giúp học sinh nắm cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 Cả lớp: 15’
 Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, 
- Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, 
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. 
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. 
 Bài 2: Biết rằng chữ cái
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. 
 Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / lích 
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào?
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. 
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 
 c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
 4. Luyện tập: 
 MT:giúp học sinh thực hiện chính xác các bài tập
Nhóm 4: 5’
 Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ qua phương tiện nào?
 Cá nhân: 4’
 Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắ
- GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. 
- Kết luận lời giải đúng. 
- GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS. 
 Nhóm 4: 6’
 Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. 
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. 
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp. 
+ Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu có nội dung không giống nhau. HS thảo luận làm vào phiếu. Dán lên bảng. 
Đáp án: 
Tên nước Tên thủ đô
Nga Mát- xcơ- va
Ấn Độ Niu Đê- li
Nhật Bản Tô- ki- ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ Oa- xin- tơn
Anh Luân Đôn
Lào Viêng Chăn
Căm- pu- chia Phnông Pênh
Đức Béc- lin
Ma- lai- xi- a Cu- a- la Lăm- pơ
In- đô- nê- xi- a Gia- các- ta
4. Củng cố
- Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học. 
- HS hát. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. 
- Đây là tên của nhà văn An- đéc- xen người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS nhắc lại. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. 
- HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. 
Tên người: 
Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- xtôi. 
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. 
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. 
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận Mô- rít- xơ và Mát- téc- lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng
Tên địa lí: 
Hi- ma- la- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a 
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. 
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. 
- HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. 
- Lắng nghe. 
- 3 HS đọc thành tiếng. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
+ Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- HS lên bảng. 
Tên người: An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- 1955). 
Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934- 1968)
+ Tên địa lí: Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản)
A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua 
Bra- xin. )
Ni- a- ga- ra(Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
+ HS quan sát tranh. 
+ HS chơi theo nhóm. 
+ Báo cáo kết quả. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS chép bài vào VBT. 
+ Cách viết tên người
+ Khi viết tên người
Rút kinh nghiệm:	
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài 1 (a, b), bài 2, bài 4 
II. CHUẨN BỊ:
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cu – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
GV gọi HS lên làm bài 4, 1 HS nêu công thức tìm hai số khi biết 
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
MT:giúp học sinh thực hiện chính xác các bài tập.
 Cả lớp: 15’
 Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. 
- GV nhận xét HS. 
Bài 2
 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. 
- GV nhận xét HS. 
 Cá nhân: 15’
Bài 4: 
 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS. 
4. Củng cố
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- GV tổng kết giờ học. 
- HS lên bảng làm bài. 
 Giải: 
Số lớn là: ( 8 + 8 ): 2 = 8
Số bé là: 8 – 8 = 0
 Đáp số: SL 8; SB 0. 
- HS nghe. 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
 Số bé là: 15 – 6 = 9
 b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
 Số bé là: 36 – 12 = 24
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
+ HS đọc đề toán. 
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
Bài giải
Tuổi của em là: 
(36 – 8): 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là: 
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
 Chị 22 tuổi
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 Giải: 
Số sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm được là: 
 (1200 – 120 ): 2 = 540 ( sp)
Số sản phẩm của phân xưởng thứ hai làm được là: 
- 540 = 660 ( sp)
 Đáp số: 540 sp ; 660 sp. 
Rút kinh nghiệm:	
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK.. 
Giấy khổ to và bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. 
- Nhận xét về nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
+ Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì sẽ như thế nào?
- Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và cùng thi xem ai có cách mở đoạn hay nhất. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
MT:giúp học sinh kể được một câu chuyện theo trình tự thời gian
 Cả lớp: 5’
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh minh họa cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó. 
- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. 
Nhóm bốn :25’
 Bài 3: 
- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa?
- Nhận xét HS. 
4. Củng cố
- Gv củng cố bài học
“Luyện tập phát triển câu chuyện”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS báo cáo sĩ số + Hát
- HS lên bảng kể chuyện. 
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét. 
+ Khi kể chuyện mà không kể theo trình tự hợp lí thì sẽ làm cho người nghe không hiểu được và câu chuyện sẽ không còn hấp dẫn nữa. 
+ Lắng nghe. 
- Bức tranh minh họa cho truyện Vào nghề. Câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé. 
+ HS kể lại câu chuyện
- HS đọc thành tiếng. 
- Em kể câu chuyện: 
Dế mèn bênh vực kẻ yếu. 
Lời ước dưới trăng. 
Ba lưỡi rìu. 
Sự tích hồ Ba Bể. 
Người ăn xin. 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. 
- HS tham gia kể chuyện. 
+ HS đọc bài học. 
Rút kinh nghiệm:	
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn đề bài. 
HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. 
Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. 
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. 
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Dựa vào câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí các em hãy kể lại nhé! Hôm nay, chúng ta cùng nhau: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc". GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 7’
MT:học sinh nắm yêu cầu đề bài.
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. 
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. 
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. 
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: 
 + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. 
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện: 23’
MT:học sinh kể được truyện, nêu được ý nghĩa truyện.
 * Kể truyện trong nhóm: 
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. 
 * Kể truyện trước lớp: 
- Yêu cầu HS thi KC. 
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. 
- Nhận xét 
Củng cố
-Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa học xong bài gì?
- Nhận xét tiết học. 
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng. 
- HS giới thiệu truyện của mình. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. 
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi- đat thích vàng, Ông lão đánh các và con cá vàng
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. 
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. 
*Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_8_nam_2017.doc